Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Acid gadoteric (dưới dạng Gadoterate meglumine) 279,3mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Clariscan là một chất tương phản từ được chỉ định để tăng cường mức độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ (MRI) để tăng khả năng ghi hình/nhận diện hình ảnh. Các chỉ định trên người lớn và trẻ em (0-18 tuổi): Chụp các tổn thương não, cột sống và các mô xung quanh; Chụp MRI toàn thân (xem mục 4.2)
Các chỉ định chỉ trên người lớn: Các tổn thương hoặc các vị trí hẹp động mạch ngoài động mạch vành (chụp mạch cộng hưởng từ).
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc chỉ sử dụng theo đường tĩnh mạch: Tốc độ truyền: 3-5 mL/phút (tốc độ truyền cao hơn, lên tới 120 mL/ phút, tương đương với 2 mL/giây, có thể sử dụng trong quá trình chụp mạch). Chế phẩm chỉ sử dụng cho một bệnh nhân, bất cứ phần dung dịch nào không dùng hết đều phải bỏ đi.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn: a) Chụp cộng hưởng từ não và cột sống: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg cân nặng. Trên bệnh nhân có các khối u ở não, một liều bổ sung 0,2 mmol/kg cân nặng
b) Chụp cộng hưởng từ toàn thân: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg cân nặng.
c) Chụp mạch máu: Liều khuyến cáo cho đường tiêm tĩnh mạch là 0,1 mmol/kg cân nặng.
d) Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể cân nhắc tiêm tiếp liều thứ hai với mức liều 0,1 mmol/kg cân nặng. Tuy nhiên, nếu đã dự đoán trước khi bắt đầu chụp mạch là cần sử dụng 2 liều Clariscan liên tiếp, việc sử dụng liều 0,05 mmol/kg cân nặng cho mỗi lần có thể đem lại hiệu quả, phụ thuộc vào các thiết bị ghi nhận hình ảnh sẵn có.
Bệnh nhân suy thận: Chỉ sử dụng Clariscan trên bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 mL/ phút/1.73m²) và trên bệnh nhân đang trong giai đoạn ghép gan: liều dùng không được vượt quá 0,1 mmol/kg cân nặng.
Trẻ em (trong khoảng 0-18 tuổi): Liều khuyến cáo và liều tối đa của Clariscan là 0,1 mmol/kg cân nặng. Không sử dụng quá một liều trong một lần chụp.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng được phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với acid gadoteric, meglumine hoặc với bất cứ chế phẩm nào có chứa gadolinium
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin 500mg
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang hoặc trong giãn phế quản, viêm phổi. Viêm tai giữa mãn tính. Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục. Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu do Neisseria gonorrhoeae. Nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng trong ổ bụng. Nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.Viêm tai ngoài ác tính. Nhiễm trùng xương khớp. Điều trị và dự phòng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy giảm bạch cầu. Dự phòng nhiễm trùng do Neisseria meningitides. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị). Ciprofloxacin có thể được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt do nghi ngờ nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: Nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang do Pseudomonas aeruginosa. Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và viêm bể thận. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị) Ciprofloxacin có thể dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.
4. Cách dùng (các lưu ý): Uống nguyên viên với cốc nước. Có thể dùng thuốc cách xa bữa ăn, thuốc được hấp thu nhanh hơn khi dùng thuốc lúc dạ dày rỗng. Không nên uống thuốc cùng với sữa hoặc nước trái cây tăng cường khoáng chất (ví dụ: nước cam tăng cường canxi).
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn:
a) Nhiễm trùng đường hô hấp: Mỗi lần 500mg, ngày 2 lần
b) Nhiễm trùng tiết niệu: Liều duy nhất 500 mg (viêm bàng quang ở phụ nữ), Mỗi lần 250mg, ngày 2 lần (lậu chưa có biến chứng)
c) Nhiễm trùng đường sinh dục: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần (với bệnh lậu có biến chứng)
d) Tiêu chảy: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần
e) Nhiễm trùng rất trầm trọng, đe dọa tính mạng: Mỗi lần 750 mg, ngày 2 lần
Trẻ em:
a) Các nhiễm trùng trong bệnh xơ nang: 20mg/kg x 2 lần/ngày
b) Nhiễm trùng đường tiểu và viêm bể thận: 10 – 20 mg/kg x 2 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Các tác động trên sụn khớp của động vật chưa trưởng thành đã được báo cáo, nên không thể loại trừ thuốc gây tổn thương sụn khớp ở người chưa trưởng thành. Để phòng ngừa, không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin lactat tương ứng 200mg Ciprofloxacin.
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm truyền tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
a) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg — 400mg/ lần x 2 lần / ngày
b) Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày
c) Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày
d) Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kì mang thai: Dung trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế. Thời kì cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
7. Chống chỉ định: Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Amikacin là kháng sinh bản tổng hợp họ aminoglycosid, Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống lại phổ rộng các vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas và một số vi khuẩn Gram dương. Mặc dù amikacin không phải là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, nhưng đôi khi cũng có thể được chỉ định để điều trị trong những trường hợp đã được chân đoàn hoặc đang nghi ngờ nhiễm tụ cầu. Cụ thể những trường hợp này là: bắt đầu điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hoặc do tụ cầu, bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác; nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Amikacin không được trộn lẫn với các thuốc khác, nên dùng riêng với liều lượng và đường dùng khuyến cáo. Trước khi dùng thuốc cần phải có cân nặng cụ thể của bệnh nhân để tính liều dùng chính xác. Thời gian truyền tĩnh mạch thường là 30 – 60 phút, trẻ nhỏ là 1 – 2 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều tiêm bắp và truyền tĩnh mạch ở người lớn và trẻ em vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin 250 ml/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi liều 7,5 mg/kg, tiếm cách nhau 12 giờ. Tổng liều một ngày không được vượt quá 1,5 g. Trẻ em từ 4 tuần tuổi đến 12 tuổi. Liều tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 – 20 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần duy nhất, hoặc tiệm làm 2 lần, mỗi lần 1 liều 7,5 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg/12 giờ.
Trẻ đẻ non: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/kg/12 giờ. Thời gian điều trị thường từ 7 – 10 ngày. Tổng liều hàng ngày không được quá 15 – 20 mg/kg/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Amikacin chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với amikacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng nghiêm trọng với kháng sinh nhóm aminoglycosid. Aminoglycosid có thể làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ do đó không nên dùng cho bệnh nhân nhược cơ.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi lọ Cepemid 1g có chứa:
– Imipenem (Imipenem monohydrat) 0,5g
– Cilastatin (Cilastatin natri) 0,5g
2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
3. Chỉ định: Cepemid 1g được sử dụng trong trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
– Nhiễm khuẩn ổ bụng
– Nhiễm khuẩn phụ khoa
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương – khớp
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp do nhiều loại vi khuẩn mà không dùng được những thuốc khác
4. Cách dùng (các lưu ý): Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Pha loãng lượng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền thích hợp (đảm bảo thu được imipenem nồng độ không vượt quá 5 mg/ml). Thời gian truyền: 30 – 60 phút. Theo dõi hiện tượng co giật có thể xảy ra trong quá trình truyền. Giảm tốc độ truyền nếu có buồn nôn, nôn. Lắc kỹ khi pha đến khi thu được dung dịch trong suốt. Nếu dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng thì không ảnh hưởng. Có thể pha Cepemid 1g với các dung dịch: dextrose 5%/10%, nếu để ở nhiệt độ < 25°C chế phẩm ổn định trong vòng 4 giờ, nếu để tủ lạnh < 4°C chế phẩm ổn định trong vòng 1 ngày. pH ổn định nhất của chế phẩm là 6,5-7,5. Sau khi pha dung dịch treo Cepemid 1,5g trong lidocain hydroclorid phải tiêm bắp trong vòng 1 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Phụ thuộc lượng imipenem phải dùng.
– Người lớn:
+ Truyền tĩnh mạch:
– Nhiễm khuẩn nhẹ – vừa: 500 mg cách mỗi 6 – 8 giờ (tương đương 1 – 4g/ngày).
– Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: 1g cách mỗi 6 – 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Liều 250 – 500mg truyền trong 20-30 phút, liều 1g truyền trong 40-60 phút.
+ Tiêm bắp sâu trong khối cơ lớn (nhiễm khuẩn nhẹ – vừa): 500-750mg cách mỗi 12 giờ, không quá 1,5g/ngày (Liều 750 mg dùng cho nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, da, phụ khoa).
– Trẻ em < 12 tuổi: chưa được xác định nhưng imipenem liều 12-25mg/kg, cách mỗi 6 giờ truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin
– Liều dùng
+ 30-70 ml/phút – 75% liều thường dùng
+ 20-30 ml/phút – 50% liều thường dùng
Dưới 20 ml/phút – 25% liều thường dùng
Một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Cepemid 1g cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Phụ nữ cho con bú: Imipenem qua được sữa mẹ, vì vậy cần dùng Cepemid 1g thận trọng với phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Cepemid 1,5g. Dung dịch pha loãng tiêm bắp có lidocain hydroclorid chống chỉ định đối với:
– Người nhạy cảm với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
– Người sốc nặng hoặc blốc tim.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftriaxon (Dạng Ceftriaxon natri): 1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
4. Cách dùng (các lưu ý): – Tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
– Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
– Truyền tĩnh mạch: Pha 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm, sau đó pha vào khoảng 40 ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10%, hoặc natri clorid 0,45% và glucose 2,5%. Không dùng dung dịch Ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Dung dịch đã pha có thể có màu từ vàng đến hổ phách. Nên dùng các dung dịch mới pha. Độ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững 1 ngày ở nhiệt độ 25°C và 3 ngày nếu nếu bảo bảo quản trong tủ lạnh 4°C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền vững 3 ngày ở nhiệt độ 25°C và 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4°C (hoạt lực thuốc giảm dưới 10%).
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 – 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng có thể dùng lên đến 4g. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
– Điều trị viêm màng não, liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường là từ 7 đến 14 ngày.
– Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
– Bệnh nhân suy thận và suy gan đồng thời: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu.
Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/24 giờ.
– Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
– Với dạng thuốc tiêm bắp: Không dùng dạng phối hợp với lidocain khi có mẫn cảm với lidocain; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kim khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100-400mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc cho trẻ sơ sinh.
Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin – huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh.
Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý đến trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi, đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch dinh dưỡng có chứa calci.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftizoxim (dưới dạng ceftizoxim natri): 1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp: Tiêm bắp sâu vào khối cơ tương đối lớn. Kiểm tra để tránh Vô ý tiêm vào mạch máu. Khi tiêm bắp liều 2g, cần phải chia liều làm đôi, tiêm vào 2 khối cơ lớn khác nhau
Tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3-5 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng trong 20 – 30 phút
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 0,5 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất, 1 tiêm bắp.
– Các nhiễm khuẩn khác: 1g mỗi 8 – 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều 2 – 4 g cách mỗi 8 giờ; có thể tăng liều đến 2 g cách mỗi 4 giờ đối với những nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng.
– Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Liều 50 mg/kg thể trọng mỗi 6 – 8 giờ. Có thể tăng liều lên đến 200 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa của người lớn cho các nhiễm khuẩn nặng).
– Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều. Sau khi dùng liều ban đầu 0,5 – 1g các liều duy trì được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết
7. Chống chỉ định: Người bệnh dị ứng với ceftizoxim, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefotaxim (dạng Cefotaxim natri):1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime bao gồm:
– Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn.
– Viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
– Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazole) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, sinh mổ.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút: Hoà tan 1 g thuốc với ít nhất 4 ml nước cất pha tiêm, hoặc 4 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng cho tiêm bắp người lớn).
– Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 – 60 phút: Pha 2 g thuốc vào 40 -100 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 – 7.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chía làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh là trên 6 g/ngày, Trẻ em: 100-150 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 đến 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tới 200 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày).
Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Sau liều tấn công đầu tiên thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa là 2 g/ngày.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cefotaxim cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng chế phẩm với người cho con bú, nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban. Cần thận trọng, tốt nhất là tránh dùng.
7. Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Cephalosporin, với Lidocaine (nếu dùng chế phẩm có lidocain)
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 0,5g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Sử dụng điều trị: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu trên và dưới; Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp; Bệnh viêm khung chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
Dự phòng: nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chỉnh hình.
4. Cách dùng (các lưu ý):
– Tiêm bắp
– Tiêm truyền tĩnh mạch:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15 – 60 phút)
+ Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục
+ Tiêm tĩnh mạch trực tiếp
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều thường dùng hàng ngày cho người lớn là 2 – 4 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều 8 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần). Liều dùng 12 g/ngày chia 3 lần (mỗi 8 giờ tiêm một lần) và liều lên tới 16 g/ngày chia nhiều lần đã được sử dụng mà chưa thấy có biến chứng gì.
+ Liều khuyến cáo dùng trong viêm niệu đạo không biến chứng do lậu cầu là tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
+ Liều tối đa cefoperazon khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp là 2g.
+ Với người có mức lọc cầu thận < 18 ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dL thì liều tối đa của cefoperazon nên là 4 g/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cefoperazon trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù lượng cefoperazon bài tiết qua sữa mẹ là rất nhỏ, cũng nên thận trọng khi sử dụng cho người mẹ.
7. Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Nguồn: Tờ hưỡng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Captopril 25 mg
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định: Tăng huyết áp; Suy tim sung huyết; Nhồi máu cơ tim; Bệnh thận do đái tháo đường typ I
4. Cách dùng (các lưu ý): Dùng đường uống
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
*Người lớn:
a) Tăng huyết áp: Nên điều trị với captopril ở liều thấp nhất có hiệu quả được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu khuyến cáo là 25-50 mg/ngày, chia 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần, đến 100 – 150 mg/ngày chia 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh nên bắt đầu với một liều duy nhất 6,25 mg hoặc 12,5 mg.
b) Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu thông thường là 6,25 – 12,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày. Tiến hành điều chỉnh đến liều duy trì (75-150 mg/ngày) dựa trên đáp ứng.
c) Bệnh thận do đái tháo đường typ 1: Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg/ngày chia làm nhiều lần
*Trẻ cân nặng > 20 kg: Liều khởi đầu là 0,3 mg/kg trọng lượng cơ thể.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với budesonide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci folinat: 54mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng với acid folic. Dùng phối hợp với fluorouracil trong điều trị ung thư đại-trực tràng. Dự phòng và điều trị độc tính của các thuốc như pyrimethamin, trimethoprim, sulfasalazin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (tiến hành trong 5-10 phút), truyền tĩnh mạch (pha loãng trong dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% đến nồng độ cuối cùng trong khoảng từ 1,5mg/ml đến 0,2mg/ml folinic acid)
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Để dự phòng độc tính của trimetrexat: Acid folinic được dùng trong khi điều trị và trong 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Liều thường dùng là acid folinic 20 mg/m², cứ 6 giờ một lần, uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 5 đến 10 phút. Liều hàng ngày được điều chỉnh tùy theo độc tính. Trong trường hợp ngộ độc trimetrexat (như có thể xảy ra khi dùng trimetrexat liều cao mà không dùng acid folinic), có thể tiêm tĩnh mạch acid folinic, sau khi đã ngừng trImetrexat, với liều 40 mg/m², cứ 6 giờ một lần trong 3 ngày.
Đối với độc tính pyrimethamin (như có thể xảy ra trong trị liệu với liều thấp kéo dài hoặc trị liệu với liều cao). Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp acid folinic 5-50 mg/ngày trong thời gian điều trị và điều chỉnh tùy theo các số lượng tế bào máu.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Việc sử dụng thuốc vẫn có lợi hơn so với nguy cơ
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi xét thấy cần thiết theo chỉ định điều trị
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc. Thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ thứ phát khác do thiếu vitamin B12, vì có thể che khuất triệu chứng huyết học trong khi các biến chứng thần kinh vẫn tiến triển.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci clorid dihydrat 500 mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, hạ calci huyết do thiếu vitamin D,… Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu. Trường hợp tăng kali huyết, để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ. Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol. Bỏng acid hydrofluoric.
4. Cách dùng (các lưu ý):
Tiêm tĩnh mạch chậm: Hạ Calci huyết hoặc bổ sung điện giải
Truyền nhỏ giọt động mạch: Bỏng acid hydrofluoric
Chống tăng Magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải
– trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci)/ 1 kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch chậm.
– Người lớn: 500 mg tới 1 g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không được vượt quá 0,5 ml – 1 ml trong 1 phút.
Bỏng acid hydrofluoric: Tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 500 mg/5 ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ.
Chống tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500mg/5 ml, nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
Cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
7. Chống chỉ định:
– Rung thất trong hồi sức tim; tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D.
– Sỏi thận, suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin.
– U ác tính tiêu xương.
– Calci niệu nặng.
– Loãng xương do bất động.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Bupivacain hydrochlorid monohydrat 5,28 mg.
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
3. Chỉ định:
– Gây tê trong phẫu thuật cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Điều trị đau cấp cho người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ em trên 1 tuổi
– Gây tê tủy sống cho người lớn và trẻ em ở mọi lứa tuổi
4. Cách dùng: Bupivacain chỉ nên được sử dụng bởi bác sĩ hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về các kỹ thuật vô cảm cục bộ và vùng. Phải có sẵn thiết bị và thuốc men cần thiết để theo dõi và hồi sức tích cực khẩn cấp. Phải chuẩn bị sẵn đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân trước khi phong bế thần kinh ngoại biên hoặc trung ương hoặc tiêm thấm liều cao. Cần liên tục theo dõi điện tâm đồ.
5. Liều lượng: Người lớn: với người lớn có cân nặng trung bình 70 kg, sử dụng mỗi ngày với liều 400 mg, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với adrenalin.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không được phong bế thần kinh cạnh cổ tử cung trong gây tê sản khoa vì nguy cơ tăng trương lực tử cung ảnh hưởng đến thai (giảm ôxy). Không dùng bupivacain trong ba tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Như tất cả các thuốc gây tê khác, bupivacain được bài tiết trong sữa mẹ. Tuy nhiên, vì lượng thuốc được bài tiết trong sữa mẹ rất thấp, nên có thể cho con bú mẹ sau khi gây tê vùng.
7. Chống chỉ định: Tiền sử dị ứng với bupivacain, thuốc gây tê tại chỗ loại amid và bất kỳ thành phần nào của thuốc. vô cảm vùng bằng đường tĩnh mạch. Phong bế thần kinh cạnh cổ tử cung trong sản khoa. Các chống chỉ định chung của gây tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống, tiêm vào các mô viêm nhiễm.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Budesonide 0,5mg/2ml
2. Dạng bào chế: Hỗn dịch khí dung
3. Chỉ định:Điều trị hen phế quản, viêm thanh quản-khí quản-phế quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em
4. Cách dùng: Nên sử dụng với máy khí dung thích hợp
5. Liều lượng:
Điều trị khởi đầu:
Người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi) và thiếu niên: Liều thông thường là 1-2 mg, ngày 2 lần. Trường hợp bệnh nhân hen phế quản nặng, có thể sử dụng liều cao hơn. Trẻ em: Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều như người lớn. Trẻ em từ 3 tháng đến dưới 12 tuổi: 0,5 – 1 mg, ngày 2 lần.
Liều duy trì: Người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên): 0,5 – 1 mg, ngày 2 lần. Trẻ em từ 3 tháng đến dưới 12 tuổi: 0,25 – 0,5 mg, ngày 2 lần.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với budesonide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Dạng bào chế: Dung dịch thụt trực tràng
Chỉ định:
* Điều trị táo bón
* Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi
Cách dùng:
* Tư thế:
– Vị trí nghiêng trái: để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoải mái
– Vị trí đầu gối – ngực: Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng
* Dùng thuốc:
– Bỏ nắp lọ thuốc
– Dùng lực nhẹ đưa đầu ống thụt qua hậu môn, từ từ đẩy vào, đầu ống hướng vào giữa trực tràng. Tuyệt đối không được đẩy mạnh
– Bóp lọ thuốc đến khi chất lỏng hầu như từ từ ra hết
– Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế đến khi có cơn buồn đại tiện
Liều lượng:
* Điều trị táo bón không thường xuyên: ngày 1 lần. Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng. Trẻ em từ 2-11 tuổi dùng Golistin – enema for children.
* Làm sạch ruột trước phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi: dùng 1 lọ trước xét nghiệm hoặc phẫu thuật 3-5h.
* Bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều
* Bệnh nhân suy thận: Khồng dùng cho người có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi dùng, đặc biệt là nguy cơ tăng phosphat kiềm.
* Người cao tuổi: Không dùng cho người > 70 tuổi
* Không dùng lặp lại và kéo dài. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ trong 24h có thể gây hại. Không dùng kéo dài quá 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: chỉ nên dùng trong thời điểm sinh con và sau sinh
* Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng
Chống chỉ định:
* Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn hoặc bệnh nhân suy tim sung huyết
* Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
* Nhiễm khuẩn đường mật
*Viêm màng trong tim
* Viêm màng trong dạ con
* Nhiễm khuẩn huyết
* Viêm màng não, viêm phổi, viêm tai ngoài, tai giữa
* Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét
* Nhiễm khuẩn xương khớp, ổ bụng, tiết niệu
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc pha loãng để truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
* Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg/ngày, chia 2-3 lần
* Trẻ em: Tiêm bắp 3mg
* Bệnh nhân suy thận:
+ CrCl 40-46ml/phút: cách nhau 12h/lần
+ CrCl 20-40ml/phút: cách nhau 24h/lần
+ CrCl <20ml/phút: Dùng liều nạp, sau đó theo dõi nồng độ thuốc trong máu
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng
* Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu chứng minh tính độc hại. Nên cân nhắc kĩ trước khi dùng
Chống chỉ định: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm Aminoglycosid
1. Thành phần hoạt chất:
– Clarithromycin 500 mg
– Tá dược vừa đủ: HPMC 2910, Avicel M101, polysorbat 80 (sepitrap 80), croscarmellose sodium, magnesi stearat, acid stearic, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PVP K30, PEG 6000, màu quinolin, titan dioxyd, talc..
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp, viêm họng, viêm tai giữa.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi.
– Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
– Điều trị bệnh bạch hầu, và giai đoạn đầu của bệnh ho gà.
– Phối hợp trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng gây ra do vi khuẩn Helicobacter pylori.
– Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
– Dùng Clabact 500 để thay thế cho penicilin điều trị nhiễm khuẩn đối với các trường hợp dị ứng với penicillin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc Clabact 500 được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên không được nhai, nghiền nát. Dùng để uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thời gian điều trị thường kéo dài 7-14 ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a) Đối với người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: liều thông thường uống 250mg clarithromycin một lần, tương đương nửa viên thuốc Clabact 500, chia ngày 2 lần. Trường hợp nặng uống 500mg clarithromycin một lần, tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 2 lần.
– Viêm loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori: uống 500mg clarithromycin một lần tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 3 lần.
– Nhiễm Mycobacterium avium nội bào: ngày uống 2 lần, mỗi lần 500mg clarithromycin tương đương một viên thuốc Clabact 500.
– Đối với bệnh nhân suy thận nên giảm tổng liều và thời gian điều trị kéo dài không quá 14 ngày.
b) Đối với trẻ em:
– Liều thông thường là 7,5mg/kg thể trọng, liều tối đa là 500mg một lần, ngày chia làm 2 lần.
– Bệnh viêm phổi cộng đồng: dùng 15mg/kg thể trọng, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
6) Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ nên dùng Clabact 500 cho phụ nữ có thai khi cần thiết và hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Thận trọng khi dùng Clabact 500 cho phụ nữ đang cho con bú.
7) Chống chỉ định: Clabact 500 chống chỉ định đối với các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tuyệt đối không phối hợp Clabact 500 với terfenadin đặc biệt trong trường hợp bệnh tim như tim loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi viên nang cứng chứa Cefixime trihydrate tương đương Cefixime khan: 200 mg
Tá dược: Manitol, magnesi stearat, acid stearic.
2. Dạng bào chế: Viên nang
3. Chỉ định:
-Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
– Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptoccocus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn do Salmonella typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Liều thường dùng: 400 mg/ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
– Độ an toàn của cefixime với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Do cefixime không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế
quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (Các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
+ Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
+ Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
+ Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi viên nén Carbamaz 300mg Danapha có chứa Oxcarbazepin 300mg
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định:
– Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi.
– Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở trẻ nhỏ từ 2 tuổi trở lên.
4. Cách dùng (các lưu ý):Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể uống vào bữa ăn hoặc không.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu của oxcarbazepin là 600 mg/ngày, chia 2 lần, có thể tăng liều 600mg/ngày mỗi tuần cho tới liều khuyến cáo hàng ngày là 1,2g/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ liệu pháp phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 600 mg/ngày, chia 2 lần, đồng thời giảm dần liều của thuốc phối hợp cho đến khi ngừng hẳn là 3 – 6 tuần, trong khi liều tối đa của oxcarbazepin là 2,4g/ngày, có thể đạt được trong 2 – 4 tuần.
– Khởi đầu bằng đơn liệu pháp: Liều khởi đầu là 600 mg/ngày, chia 2 lần, sau đó tăng 300 mg mỗi 3 ngày tới liều tối đa là 1,2g/ngày, chia 2 lần.
b. Trẻ em 4 – 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: 8 – 10 mg/kg/ngày, không quá 600 mg/ngày, chia 2 lần. Liều duy trì nên đạt được sau 2 tuần, phụ thuộc vào cân nặng bệnh nhân như sau:
+ 20 – 29 kg: 900 mg/ngày chia 2 lần;
+ 29,1 – 39 kg: 1 200 mg/ngày chia 2 lần;
+ >39 kg: 1800 mg/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 8 – 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần, sau đó có thể tăng 5 mg/kg/ngày mỗi 3 ngày cho đến khi đạt được liều khuyến cáo.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ gây quái thai xảy ra ở người mẹ dùng đa liệu pháp chống động kinh hơn là đơn liệu pháp. Oxcarbazepin có thể làm giảm nồng độ của các hormon tránh thai.
– Cho con bú: Cả oxcarbazepin và sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính đều qua được sữa mẹ. Ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú, hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc, chú ý tới những tác dụng có thể gây ra cho mẹ.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi 5 ml có chứa:
– Ibuprofen 100 mg
– Tá dược: xanthan gum, sacharose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, natri benzoat, natri edetat, sucralose, glycerin, natural flavor A1385617, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
2. Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
3. Chỉ định:
– Hạ sốt: cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng…
– Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
– Chống viêm: viêm khớp dạng thấp
4. Cách dùng (Các lưu ý): Chỉ sử dụng đường uống trong thời gian ngắn.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Giảm đau, hạ sốt: Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5 kg: Liều 50 mg (2,5 ml) ibuprofen/lần, ngày 3 lần.
Trẻ 6 tháng – 1 năm: Liều 50 mg (2,5 ml) Ibuprofen/ lần, ngày 3-4 lần
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100 mg (5 ml) /lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150 mg (7.5 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200 mg (10 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300 mg (15 ml)/ lần, ngày 3 lần
Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400 mg (10-20 ml) / lần, có thể dùng đến 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200 mg trong vòng 24 giờ.
b. Chống viêm: Trẻ từ 3 tháng- 17 tuổi ( cân nặng trên 5 kg) Dùng liều 30-40 mg/ kg/ ngày, ngày chia 3-4 lần. Liều tối đa là 2.4 g/ngày.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình chuyển dạ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây ADR trên hệ tim mạch của thai.
– Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến các không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
7. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với ibuprofen.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết (độ IV theo phân loại của NYHA), bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
– Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh mô liên kết.
– Ba tháng cuối của thai kỳ.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
– Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử. Trẻ sơ sinh bị suy thận.
I. Thành phần: Mỗi bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,5 mL) chứa: Filgrastim 30 MU
II. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
III. Chỉ định: Ficocyte được chỉ định điều trị giảm bạch cầu trung tính ở các bệnh nhân:
– Ung thư không do tế bào tủy xương khi dùng hóa trị liệu độc tế bào, giảm bạch cầu trung tính có sốt.
– Chứng mất bạch cầu hạt do thuốc. Filgrastim khôi phục nhanh bạch cầu trung tính ở người mất bạch cầu hạt do thuốc.
– Filgrastim có hiệu quả lâm sàng tăng số lượng bạch cầu trung tỉnh và làm thuyên giảm bệnh ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.
– Điều trị ức chế tủy chuẩn bị ghép tủy.
– Nhiễm HIV tiến triển (số lượng bạch cầu trung tính ≤ 1,0 x 10^9/lít), để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn cho các bệnh nhân này khi các lựa chọn điều trị khác không thích hợp.
IV. Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
V. Liều dùng: Liều khuyến cáo chung: 0,5 MU/kg/ngày (≈5 microgam/kg/ngày). Bắt đầu sau ít nhất 24 giờ kể từ khi kết thúc hóa trị. Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Dùng hàng ngày cho tới khi bạch cầu trung tính vượt qua mức thấp nhất và trở về bình thường (thường 10–14 ngày, có thể lên tới 38 ngày với bạch cầu tủy cấp).
Các phác đồ và mục đích đặc biệt:
| Mục đích/Đối tượng | Liều & Thời gian |
|---|---|
| Kích thích tế bào gốc ngoại vi (bệnh nhân) | Tiêm SC 0,3 – 1 MU/kg/ngày (3–10 mcg/kg/ngày) khoảng 10 ngày. CD34+ tăng mạnh ngày 4–6. |
| Thu thập tế bào gốc tự thân | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày), thường đủ để đạt ≥50 x 10⁶/kg GM-CFC. |
| Người hiến khỏe mạnh | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày) x 5 ngày, tách bạch cầu ngày kế tiếp. |
| Giảm bạch cầu trung tính có sốt | 12 mcg/kg/ngày, bắt đầu trong 12 giờ sau liệu pháp kháng sinh (SC ưu tiên). |
| Tăng mạnh tế bào tiền thân | 12 MU/kg/ngày (12 mcg/kg/ngày) SC liên tục x 6 ngày. |
| Liều thử nghiệm lâm sàng | SC 230 mcg/m²/ngày (≈4 – 8,4 mcg/kg/ngày). |
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Tính an toàn của filgrastim chưa được xác định ở phụ nữ có thai, theo các dữ liệu trên súc súc vật, không thấy có dấu hiệu độc tính gây quái thai ở chuột và thỏ. Tăng tần suất mất phôi đã được quan sát thấy ở thỏ, nhưng không có dị dạng thai nào được báo cáo
– Chưa rõ filgrastim có được bài tiết qua sữa người hay không. Filgrastim không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú
VII. Chống chỉ định:
– Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với filgrastim hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không nên sử dụng filgrastim để tăng liều hóa trị liệu độc tế bào vượt quá liều đã thiết lập.
– Không dùng filgrastim cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh mạn tính nghiêm trọng (hội chứng Kostmann) và giảm bạch cầu di truyền học tế bào bất thường.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Filgrastim có thể làm tăng nồng độ tác dụng của các thuốc: belotecan, bleomycin, cyclophosphamid, tisagenlecleucel, topotecan Không đợc dùng đồng thời filgrastim với tisagenlecleucel
I. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng)
Hoạt chất: Montelukast natri 4,16 mg (tương đương montelukast 4 mg)
II. Dạng bào chế: Thuốc cốm.
III. Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị hen như một liệu pháp bổ sung ở những bệnh nhấn từ 6 tháng đến 5 tuổi bị hen suyễn kéo dài từ nhẹ đến trung bình, được kiểm soát không đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận ẞ tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát đầy đủ được hen trên lâm sàng. Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp ở bệnh nhân 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ kéo dài không có tiền sử hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những bệnh nhân không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, trong đó chủ yếu là dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức
IV. Cách dùng: Dùng đường uống
Cốm montelukast có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với một thìa cà phê thức ăn lòng để lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (chẳng hạn: kem, cà rốt và cơm). Chỉ mở gói thuốc khi dùng thuốc. Sau khi mở gói thuốc, cần dùng ngay (trong vòng 15 phút). Nếu trộn lẫn với thức ăn, cần dùng ngay, không được để lại. Cóm montelukast có thể không cần dùng cùng bữa ăn.
V. Liều lượng:
Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 4 mg cốm một lần/ngày vào buổi tối
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu trên phụ nữ mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật (ví dụ: khiểm khuyết chân tay), những thứ hiểm khi được báo cáo trong trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường trên toàn thể giới. Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa quản trị montelukast và dị tật (ví dụ: khiếm khuyết chân tay), điều hiếm khi được báo cáo trong kinh nghiệm sau tiếp thị trên toàn thế giới. Chỉ sử dụng montelukast trong khi mang thai nếu thật sự cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết qua sữa. Không biết được liệu montelukast có tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Các bà mẹ cho con bú chỉ sử dụng montelukast khi thật cần thiết.
VII. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast bị giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Vi montelukast chuyển hóa bởi CYP3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
IX. Tương tác thuốc – thức ăn:
X. Nguồn tham khảo:
– Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
– Dược thư quốc gia VN
– Emc/ Dailymed
Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Acid gadoteric (dưới dạng Gadoterate meglumine) 279,3mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Clariscan là một chất tương phản từ được chỉ định để tăng cường mức độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ (MRI) để tăng khả năng ghi hình/nhận diện hình ảnh. Các chỉ định trên người lớn và trẻ em (0-18 tuổi): Chụp các tổn thương não, cột sống và các mô xung quanh; Chụp MRI toàn thân (xem mục 4.2)
Các chỉ định chỉ trên người lớn: Các tổn thương hoặc các vị trí hẹp động mạch ngoài động mạch vành (chụp mạch cộng hưởng từ).
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc chỉ sử dụng theo đường tĩnh mạch: Tốc độ truyền: 3-5 mL/phút (tốc độ truyền cao hơn, lên tới 120 mL/ phút, tương đương với 2 mL/giây, có thể sử dụng trong quá trình chụp mạch). Chế phẩm chỉ sử dụng cho một bệnh nhân, bất cứ phần dung dịch nào không dùng hết đều phải bỏ đi.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn: a) Chụp cộng hưởng từ não và cột sống: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg cân nặng. Trên bệnh nhân có các khối u ở não, một liều bổ sung 0,2 mmol/kg cân nặng
b) Chụp cộng hưởng từ toàn thân: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg cân nặng.
c) Chụp mạch máu: Liều khuyến cáo cho đường tiêm tĩnh mạch là 0,1 mmol/kg cân nặng.
d) Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể cân nhắc tiêm tiếp liều thứ hai với mức liều 0,1 mmol/kg cân nặng. Tuy nhiên, nếu đã dự đoán trước khi bắt đầu chụp mạch là cần sử dụng 2 liều Clariscan liên tiếp, việc sử dụng liều 0,05 mmol/kg cân nặng cho mỗi lần có thể đem lại hiệu quả, phụ thuộc vào các thiết bị ghi nhận hình ảnh sẵn có.
Bệnh nhân suy thận: Chỉ sử dụng Clariscan trên bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 mL/ phút/1.73m²) và trên bệnh nhân đang trong giai đoạn ghép gan: liều dùng không được vượt quá 0,1 mmol/kg cân nặng.
Trẻ em (trong khoảng 0-18 tuổi): Liều khuyến cáo và liều tối đa của Clariscan là 0,1 mmol/kg cân nặng. Không sử dụng quá một liều trong một lần chụp.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng được phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với acid gadoteric, meglumine hoặc với bất cứ chế phẩm nào có chứa gadolinium
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin 500mg
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang hoặc trong giãn phế quản, viêm phổi. Viêm tai giữa mãn tính. Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục. Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu do Neisseria gonorrhoeae. Nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng trong ổ bụng. Nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.Viêm tai ngoài ác tính. Nhiễm trùng xương khớp. Điều trị và dự phòng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy giảm bạch cầu. Dự phòng nhiễm trùng do Neisseria meningitides. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị). Ciprofloxacin có thể được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt do nghi ngờ nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: Nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang do Pseudomonas aeruginosa. Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và viêm bể thận. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị) Ciprofloxacin có thể dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.
4. Cách dùng (các lưu ý): Uống nguyên viên với cốc nước. Có thể dùng thuốc cách xa bữa ăn, thuốc được hấp thu nhanh hơn khi dùng thuốc lúc dạ dày rỗng. Không nên uống thuốc cùng với sữa hoặc nước trái cây tăng cường khoáng chất (ví dụ: nước cam tăng cường canxi).
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn:
a) Nhiễm trùng đường hô hấp: Mỗi lần 500mg, ngày 2 lần
b) Nhiễm trùng tiết niệu: Liều duy nhất 500 mg (viêm bàng quang ở phụ nữ), Mỗi lần 250mg, ngày 2 lần (lậu chưa có biến chứng)
c) Nhiễm trùng đường sinh dục: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần (với bệnh lậu có biến chứng)
d) Tiêu chảy: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần
e) Nhiễm trùng rất trầm trọng, đe dọa tính mạng: Mỗi lần 750 mg, ngày 2 lần
Trẻ em:
a) Các nhiễm trùng trong bệnh xơ nang: 20mg/kg x 2 lần/ngày
b) Nhiễm trùng đường tiểu và viêm bể thận: 10 – 20 mg/kg x 2 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Các tác động trên sụn khớp của động vật chưa trưởng thành đã được báo cáo, nên không thể loại trừ thuốc gây tổn thương sụn khớp ở người chưa trưởng thành. Để phòng ngừa, không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin lactat tương ứng 200mg Ciprofloxacin.
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm truyền tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
a) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg — 400mg/ lần x 2 lần / ngày
b) Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày
c) Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày
d) Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kì mang thai: Dung trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế. Thời kì cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
7. Chống chỉ định: Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Amikacin là kháng sinh bản tổng hợp họ aminoglycosid, Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống lại phổ rộng các vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas và một số vi khuẩn Gram dương. Mặc dù amikacin không phải là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, nhưng đôi khi cũng có thể được chỉ định để điều trị trong những trường hợp đã được chân đoàn hoặc đang nghi ngờ nhiễm tụ cầu. Cụ thể những trường hợp này là: bắt đầu điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hoặc do tụ cầu, bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác; nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Amikacin không được trộn lẫn với các thuốc khác, nên dùng riêng với liều lượng và đường dùng khuyến cáo. Trước khi dùng thuốc cần phải có cân nặng cụ thể của bệnh nhân để tính liều dùng chính xác. Thời gian truyền tĩnh mạch thường là 30 – 60 phút, trẻ nhỏ là 1 – 2 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều tiêm bắp và truyền tĩnh mạch ở người lớn và trẻ em vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin 250 ml/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi liều 7,5 mg/kg, tiếm cách nhau 12 giờ. Tổng liều một ngày không được vượt quá 1,5 g. Trẻ em từ 4 tuần tuổi đến 12 tuổi. Liều tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 – 20 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần duy nhất, hoặc tiệm làm 2 lần, mỗi lần 1 liều 7,5 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg/12 giờ.
Trẻ đẻ non: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/kg/12 giờ. Thời gian điều trị thường từ 7 – 10 ngày. Tổng liều hàng ngày không được quá 15 – 20 mg/kg/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Amikacin chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với amikacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng nghiêm trọng với kháng sinh nhóm aminoglycosid. Aminoglycosid có thể làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ do đó không nên dùng cho bệnh nhân nhược cơ.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi lọ Cepemid 1g có chứa:
– Imipenem (Imipenem monohydrat) 0,5g
– Cilastatin (Cilastatin natri) 0,5g
2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
3. Chỉ định: Cepemid 1g được sử dụng trong trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
– Nhiễm khuẩn ổ bụng
– Nhiễm khuẩn phụ khoa
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương – khớp
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp do nhiều loại vi khuẩn mà không dùng được những thuốc khác
4. Cách dùng (các lưu ý): Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Pha loãng lượng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền thích hợp (đảm bảo thu được imipenem nồng độ không vượt quá 5 mg/ml). Thời gian truyền: 30 – 60 phút. Theo dõi hiện tượng co giật có thể xảy ra trong quá trình truyền. Giảm tốc độ truyền nếu có buồn nôn, nôn. Lắc kỹ khi pha đến khi thu được dung dịch trong suốt. Nếu dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng thì không ảnh hưởng. Có thể pha Cepemid 1g với các dung dịch: dextrose 5%/10%, nếu để ở nhiệt độ < 25°C chế phẩm ổn định trong vòng 4 giờ, nếu để tủ lạnh < 4°C chế phẩm ổn định trong vòng 1 ngày. pH ổn định nhất của chế phẩm là 6,5-7,5. Sau khi pha dung dịch treo Cepemid 1,5g trong lidocain hydroclorid phải tiêm bắp trong vòng 1 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Phụ thuộc lượng imipenem phải dùng.
– Người lớn:
+ Truyền tĩnh mạch:
– Nhiễm khuẩn nhẹ – vừa: 500 mg cách mỗi 6 – 8 giờ (tương đương 1 – 4g/ngày).
– Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: 1g cách mỗi 6 – 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Liều 250 – 500mg truyền trong 20-30 phút, liều 1g truyền trong 40-60 phút.
+ Tiêm bắp sâu trong khối cơ lớn (nhiễm khuẩn nhẹ – vừa): 500-750mg cách mỗi 12 giờ, không quá 1,5g/ngày (Liều 750 mg dùng cho nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, da, phụ khoa).
– Trẻ em < 12 tuổi: chưa được xác định nhưng imipenem liều 12-25mg/kg, cách mỗi 6 giờ truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin
– Liều dùng
+ 30-70 ml/phút – 75% liều thường dùng
+ 20-30 ml/phút – 50% liều thường dùng
Dưới 20 ml/phút – 25% liều thường dùng
Một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Cepemid 1g cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Phụ nữ cho con bú: Imipenem qua được sữa mẹ, vì vậy cần dùng Cepemid 1g thận trọng với phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Cepemid 1,5g. Dung dịch pha loãng tiêm bắp có lidocain hydroclorid chống chỉ định đối với:
– Người nhạy cảm với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
– Người sốc nặng hoặc blốc tim.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftriaxon (Dạng Ceftriaxon natri): 1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
4. Cách dùng (các lưu ý): – Tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
– Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
– Truyền tĩnh mạch: Pha 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm, sau đó pha vào khoảng 40 ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10%, hoặc natri clorid 0,45% và glucose 2,5%. Không dùng dung dịch Ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Dung dịch đã pha có thể có màu từ vàng đến hổ phách. Nên dùng các dung dịch mới pha. Độ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững 1 ngày ở nhiệt độ 25°C và 3 ngày nếu nếu bảo bảo quản trong tủ lạnh 4°C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền vững 3 ngày ở nhiệt độ 25°C và 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4°C (hoạt lực thuốc giảm dưới 10%).
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 – 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng có thể dùng lên đến 4g. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
– Điều trị viêm màng não, liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường là từ 7 đến 14 ngày.
– Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
– Bệnh nhân suy thận và suy gan đồng thời: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu.
Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/24 giờ.
– Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
– Với dạng thuốc tiêm bắp: Không dùng dạng phối hợp với lidocain khi có mẫn cảm với lidocain; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kim khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100-400mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc cho trẻ sơ sinh.
Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin – huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh.
Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý đến trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi, đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch dinh dưỡng có chứa calci.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftizoxim (dưới dạng ceftizoxim natri): 1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp: Tiêm bắp sâu vào khối cơ tương đối lớn. Kiểm tra để tránh Vô ý tiêm vào mạch máu. Khi tiêm bắp liều 2g, cần phải chia liều làm đôi, tiêm vào 2 khối cơ lớn khác nhau
Tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3-5 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng trong 20 – 30 phút
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 0,5 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất, 1 tiêm bắp.
– Các nhiễm khuẩn khác: 1g mỗi 8 – 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều 2 – 4 g cách mỗi 8 giờ; có thể tăng liều đến 2 g cách mỗi 4 giờ đối với những nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng.
– Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Liều 50 mg/kg thể trọng mỗi 6 – 8 giờ. Có thể tăng liều lên đến 200 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa của người lớn cho các nhiễm khuẩn nặng).
– Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều. Sau khi dùng liều ban đầu 0,5 – 1g các liều duy trì được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết
7. Chống chỉ định: Người bệnh dị ứng với ceftizoxim, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefotaxim (dạng Cefotaxim natri):1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime bao gồm:
– Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn.
– Viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
– Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazole) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, sinh mổ.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút: Hoà tan 1 g thuốc với ít nhất 4 ml nước cất pha tiêm, hoặc 4 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng cho tiêm bắp người lớn).
– Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 – 60 phút: Pha 2 g thuốc vào 40 -100 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 – 7.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chía làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh là trên 6 g/ngày, Trẻ em: 100-150 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 đến 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tới 200 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày).
Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Sau liều tấn công đầu tiên thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa là 2 g/ngày.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cefotaxim cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng chế phẩm với người cho con bú, nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban. Cần thận trọng, tốt nhất là tránh dùng.
7. Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Cephalosporin, với Lidocaine (nếu dùng chế phẩm có lidocain)
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 0,5g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Sử dụng điều trị: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu trên và dưới; Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp; Bệnh viêm khung chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
Dự phòng: nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chỉnh hình.
4. Cách dùng (các lưu ý):
– Tiêm bắp
– Tiêm truyền tĩnh mạch:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15 – 60 phút)
+ Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục
+ Tiêm tĩnh mạch trực tiếp
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều thường dùng hàng ngày cho người lớn là 2 – 4 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều 8 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần). Liều dùng 12 g/ngày chia 3 lần (mỗi 8 giờ tiêm một lần) và liều lên tới 16 g/ngày chia nhiều lần đã được sử dụng mà chưa thấy có biến chứng gì.
+ Liều khuyến cáo dùng trong viêm niệu đạo không biến chứng do lậu cầu là tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
+ Liều tối đa cefoperazon khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp là 2g.
+ Với người có mức lọc cầu thận < 18 ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dL thì liều tối đa của cefoperazon nên là 4 g/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cefoperazon trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù lượng cefoperazon bài tiết qua sữa mẹ là rất nhỏ, cũng nên thận trọng khi sử dụng cho người mẹ.
7. Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Nguồn: Tờ hưỡng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Captopril 25 mg
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định: Tăng huyết áp; Suy tim sung huyết; Nhồi máu cơ tim; Bệnh thận do đái tháo đường typ I
4. Cách dùng (các lưu ý): Dùng đường uống
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
*Người lớn:
a) Tăng huyết áp: Nên điều trị với captopril ở liều thấp nhất có hiệu quả được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu khuyến cáo là 25-50 mg/ngày, chia 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần, đến 100 – 150 mg/ngày chia 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu. Ở những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh nên bắt đầu với một liều duy nhất 6,25 mg hoặc 12,5 mg.
b) Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu thông thường là 6,25 – 12,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày. Tiến hành điều chỉnh đến liều duy trì (75-150 mg/ngày) dựa trên đáp ứng.
c) Bệnh thận do đái tháo đường typ 1: Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg/ngày chia làm nhiều lần
*Trẻ cân nặng > 20 kg: Liều khởi đầu là 0,3 mg/kg trọng lượng cơ thể.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với budesonide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci folinat: 54mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng với acid folic. Dùng phối hợp với fluorouracil trong điều trị ung thư đại-trực tràng. Dự phòng và điều trị độc tính của các thuốc như pyrimethamin, trimethoprim, sulfasalazin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (tiến hành trong 5-10 phút), truyền tĩnh mạch (pha loãng trong dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% đến nồng độ cuối cùng trong khoảng từ 1,5mg/ml đến 0,2mg/ml folinic acid)
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Để dự phòng độc tính của trimetrexat: Acid folinic được dùng trong khi điều trị và trong 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Liều thường dùng là acid folinic 20 mg/m², cứ 6 giờ một lần, uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 5 đến 10 phút. Liều hàng ngày được điều chỉnh tùy theo độc tính. Trong trường hợp ngộ độc trimetrexat (như có thể xảy ra khi dùng trimetrexat liều cao mà không dùng acid folinic), có thể tiêm tĩnh mạch acid folinic, sau khi đã ngừng trImetrexat, với liều 40 mg/m², cứ 6 giờ một lần trong 3 ngày.
Đối với độc tính pyrimethamin (như có thể xảy ra trong trị liệu với liều thấp kéo dài hoặc trị liệu với liều cao). Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp acid folinic 5-50 mg/ngày trong thời gian điều trị và điều chỉnh tùy theo các số lượng tế bào máu.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Việc sử dụng thuốc vẫn có lợi hơn so với nguy cơ
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi xét thấy cần thiết theo chỉ định điều trị
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc. Thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ thứ phát khác do thiếu vitamin B12, vì có thể che khuất triệu chứng huyết học trong khi các biến chứng thần kinh vẫn tiến triển.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci clorid dihydrat 500 mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, hạ calci huyết do thiếu vitamin D,… Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu. Trường hợp tăng kali huyết, để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ. Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol. Bỏng acid hydrofluoric.
4. Cách dùng (các lưu ý):
Tiêm tĩnh mạch chậm: Hạ Calci huyết hoặc bổ sung điện giải
Truyền nhỏ giọt động mạch: Bỏng acid hydrofluoric
Chống tăng Magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải
– trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci)/ 1 kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch chậm.
– Người lớn: 500 mg tới 1 g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không được vượt quá 0,5 ml – 1 ml trong 1 phút.
Bỏng acid hydrofluoric: Tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 500 mg/5 ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ.
Chống tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500mg/5 ml, nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
Cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
7. Chống chỉ định:
– Rung thất trong hồi sức tim; tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D.
– Sỏi thận, suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin.
– U ác tính tiêu xương.
– Calci niệu nặng.
– Loãng xương do bất động.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Bupivacain hydrochlorid monohydrat 5,28 mg.
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
3. Chỉ định:
– Gây tê trong phẫu thuật cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Điều trị đau cấp cho người lớn, trẻ sơ sinh và trẻ em trên 1 tuổi
– Gây tê tủy sống cho người lớn và trẻ em ở mọi lứa tuổi
4. Cách dùng: Bupivacain chỉ nên được sử dụng bởi bác sĩ hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về các kỹ thuật vô cảm cục bộ và vùng. Phải có sẵn thiết bị và thuốc men cần thiết để theo dõi và hồi sức tích cực khẩn cấp. Phải chuẩn bị sẵn đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân trước khi phong bế thần kinh ngoại biên hoặc trung ương hoặc tiêm thấm liều cao. Cần liên tục theo dõi điện tâm đồ.
5. Liều lượng: Người lớn: với người lớn có cân nặng trung bình 70 kg, sử dụng mỗi ngày với liều 400 mg, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với adrenalin.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không được phong bế thần kinh cạnh cổ tử cung trong gây tê sản khoa vì nguy cơ tăng trương lực tử cung ảnh hưởng đến thai (giảm ôxy). Không dùng bupivacain trong ba tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Như tất cả các thuốc gây tê khác, bupivacain được bài tiết trong sữa mẹ. Tuy nhiên, vì lượng thuốc được bài tiết trong sữa mẹ rất thấp, nên có thể cho con bú mẹ sau khi gây tê vùng.
7. Chống chỉ định: Tiền sử dị ứng với bupivacain, thuốc gây tê tại chỗ loại amid và bất kỳ thành phần nào của thuốc. vô cảm vùng bằng đường tĩnh mạch. Phong bế thần kinh cạnh cổ tử cung trong sản khoa. Các chống chỉ định chung của gây tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống, tiêm vào các mô viêm nhiễm.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Budesonide 0,5mg/2ml
2. Dạng bào chế: Hỗn dịch khí dung
3. Chỉ định:Điều trị hen phế quản, viêm thanh quản-khí quản-phế quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em
4. Cách dùng: Nên sử dụng với máy khí dung thích hợp
5. Liều lượng:
Điều trị khởi đầu:
Người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi) và thiếu niên: Liều thông thường là 1-2 mg, ngày 2 lần. Trường hợp bệnh nhân hen phế quản nặng, có thể sử dụng liều cao hơn. Trẻ em: Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều như người lớn. Trẻ em từ 3 tháng đến dưới 12 tuổi: 0,5 – 1 mg, ngày 2 lần.
Liều duy trì: Người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên): 0,5 – 1 mg, ngày 2 lần. Trẻ em từ 3 tháng đến dưới 12 tuổi: 0,25 – 0,5 mg, ngày 2 lần.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với budesonide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Dạng bào chế: Dung dịch thụt trực tràng
Chỉ định:
* Điều trị táo bón
* Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi
Cách dùng:
* Tư thế:
– Vị trí nghiêng trái: để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoải mái
– Vị trí đầu gối – ngực: Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng
* Dùng thuốc:
– Bỏ nắp lọ thuốc
– Dùng lực nhẹ đưa đầu ống thụt qua hậu môn, từ từ đẩy vào, đầu ống hướng vào giữa trực tràng. Tuyệt đối không được đẩy mạnh
– Bóp lọ thuốc đến khi chất lỏng hầu như từ từ ra hết
– Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế đến khi có cơn buồn đại tiện
Liều lượng:
* Điều trị táo bón không thường xuyên: ngày 1 lần. Trẻ em dưới 2 tuổi không dùng. Trẻ em từ 2-11 tuổi dùng Golistin – enema for children.
* Làm sạch ruột trước phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi: dùng 1 lọ trước xét nghiệm hoặc phẫu thuật 3-5h.
* Bệnh nhân suy gan: không cần hiệu chỉnh liều
* Bệnh nhân suy thận: Khồng dùng cho người có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi dùng, đặc biệt là nguy cơ tăng phosphat kiềm.
* Người cao tuổi: Không dùng cho người > 70 tuổi
* Không dùng lặp lại và kéo dài. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ trong 24h có thể gây hại. Không dùng kéo dài quá 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: chỉ nên dùng trong thời điểm sinh con và sau sinh
* Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng
Chống chỉ định:
* Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn hoặc bệnh nhân suy tim sung huyết
* Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Chỉ định:
* Nhiễm khuẩn đường mật
*Viêm màng trong tim
* Viêm màng trong dạ con
* Nhiễm khuẩn huyết
* Viêm màng não, viêm phổi, viêm tai ngoài, tai giữa
* Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét
* Nhiễm khuẩn xương khớp, ổ bụng, tiết niệu
Cách dùng: Tiêm bắp hoặc pha loãng để truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
* Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg/ngày, chia 2-3 lần
* Trẻ em: Tiêm bắp 3mg
* Bệnh nhân suy thận:
+ CrCl 40-46ml/phút: cách nhau 12h/lần
+ CrCl 20-40ml/phút: cách nhau 24h/lần
+ CrCl <20ml/phút: Dùng liều nạp, sau đó theo dõi nồng độ thuốc trong máu
Phụ nữ có thai và cho con bú:
* Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng
* Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu chứng minh tính độc hại. Nên cân nhắc kĩ trước khi dùng
Chống chỉ định: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nhóm Aminoglycosid
1. Thành phần hoạt chất:
– Clarithromycin 500 mg
– Tá dược vừa đủ: HPMC 2910, Avicel M101, polysorbat 80 (sepitrap 80), croscarmellose sodium, magnesi stearat, acid stearic, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PVP K30, PEG 6000, màu quinolin, titan dioxyd, talc..
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp, viêm họng, viêm tai giữa.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi.
– Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm ở mức độ nhẹ đến vừa.
– Điều trị bệnh nhiễm đơn bào và nhiễm Toxoplasma.
– Điều trị bệnh bạch hầu, và giai đoạn đầu của bệnh ho gà.
– Phối hợp trong điều trị bệnh loét dạ dày-tá tràng gây ra do vi khuẩn Helicobacter pylori.
– Phòng ngừa và điều trị nhiễm Mycobacterium avium ở bệnh nhân suy giảm khả năng miễn dịch, dự phòng nhiễm khuẩn cơ hội.
– Dùng Clabact 500 để thay thế cho penicilin điều trị nhiễm khuẩn đối với các trường hợp dị ứng với penicillin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc Clabact 500 được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên không được nhai, nghiền nát. Dùng để uống trước hoặc sau bữa ăn đều được. Thời gian điều trị thường kéo dài 7-14 ngày tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a) Đối với người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: liều thông thường uống 250mg clarithromycin một lần, tương đương nửa viên thuốc Clabact 500, chia ngày 2 lần. Trường hợp nặng uống 500mg clarithromycin một lần, tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 2 lần.
– Viêm loét dạ dày-tá tràng do Helicobacter pylori: uống 500mg clarithromycin một lần tương đương một viên thuốc Clabact 500, ngày chia làm 3 lần.
– Nhiễm Mycobacterium avium nội bào: ngày uống 2 lần, mỗi lần 500mg clarithromycin tương đương một viên thuốc Clabact 500.
– Đối với bệnh nhân suy thận nên giảm tổng liều và thời gian điều trị kéo dài không quá 14 ngày.
b) Đối với trẻ em:
– Liều thông thường là 7,5mg/kg thể trọng, liều tối đa là 500mg một lần, ngày chia làm 2 lần.
– Bệnh viêm phổi cộng đồng: dùng 15mg/kg thể trọng, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
6) Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ nên dùng Clabact 500 cho phụ nữ có thai khi cần thiết và hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng. Thận trọng khi dùng Clabact 500 cho phụ nữ đang cho con bú.
7) Chống chỉ định: Clabact 500 chống chỉ định đối với các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tuyệt đối không phối hợp Clabact 500 với terfenadin đặc biệt trong trường hợp bệnh tim như tim loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi viên nang cứng chứa Cefixime trihydrate tương đương Cefixime khan: 200 mg
Tá dược: Manitol, magnesi stearat, acid stearic.
2. Dạng bào chế: Viên nang
3. Chỉ định:
-Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
– Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptoccocus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn do Salmonella typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Liều thường dùng: 400 mg/ngày.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
– Độ an toàn của cefixime với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Do cefixime không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế
quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (Các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
+ Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
+ Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
+ Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi viên nén Carbamaz 300mg Danapha có chứa Oxcarbazepin 300mg
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định:
– Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi.
– Dùng phối hợp với các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở trẻ nhỏ từ 2 tuổi trở lên.
4. Cách dùng (các lưu ý):Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể uống vào bữa ăn hoặc không.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đầu của oxcarbazepin là 600 mg/ngày, chia 2 lần, có thể tăng liều 600mg/ngày mỗi tuần cho tới liều khuyến cáo hàng ngày là 1,2g/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ liệu pháp phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 600 mg/ngày, chia 2 lần, đồng thời giảm dần liều của thuốc phối hợp cho đến khi ngừng hẳn là 3 – 6 tuần, trong khi liều tối đa của oxcarbazepin là 2,4g/ngày, có thể đạt được trong 2 – 4 tuần.
– Khởi đầu bằng đơn liệu pháp: Liều khởi đầu là 600 mg/ngày, chia 2 lần, sau đó tăng 300 mg mỗi 3 ngày tới liều tối đa là 1,2g/ngày, chia 2 lần.
b. Trẻ em 4 – 16 tuổi:
– Liệu pháp phối hợp: 8 – 10 mg/kg/ngày, không quá 600 mg/ngày, chia 2 lần. Liều duy trì nên đạt được sau 2 tuần, phụ thuộc vào cân nặng bệnh nhân như sau:
+ 20 – 29 kg: 900 mg/ngày chia 2 lần;
+ 29,1 – 39 kg: 1 200 mg/ngày chia 2 lần;
+ >39 kg: 1800 mg/ngày chia 2 lần.
– Chuyển từ phối hợp sang đơn trị liệu: Oxcarbazepin 8 – 10 mg/kg/ngày, chia 2 lần, sau đó có thể tăng 5 mg/kg/ngày mỗi 3 ngày cho đến khi đạt được liều khuyến cáo.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ gây quái thai xảy ra ở người mẹ dùng đa liệu pháp chống động kinh hơn là đơn liệu pháp. Oxcarbazepin có thể làm giảm nồng độ của các hormon tránh thai.
– Cho con bú: Cả oxcarbazepin và sản phẩm chuyển hóa còn hoạt tính đều qua được sữa mẹ. Ngừng dùng thuốc khi đang cho con bú, hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc, chú ý tới những tác dụng có thể gây ra cho mẹ.
7. Chống chỉ định:
– Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng):
Mỗi 5 ml có chứa:
– Ibuprofen 100 mg
– Tá dược: xanthan gum, sacharose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, natri benzoat, natri edetat, sucralose, glycerin, natural flavor A1385617, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
2. Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
3. Chỉ định:
– Hạ sốt: cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng…
– Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
– Chống viêm: viêm khớp dạng thấp
4. Cách dùng (Các lưu ý): Chỉ sử dụng đường uống trong thời gian ngắn.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
a. Giảm đau, hạ sốt: Trẻ 3-6 tháng tuổi: có trọng lượng cơ thể trên 5 kg: Liều 50 mg (2,5 ml) ibuprofen/lần, ngày 3 lần.
Trẻ 6 tháng – 1 năm: Liều 50 mg (2,5 ml) Ibuprofen/ lần, ngày 3-4 lần
Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100 mg (5 ml) /lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 4-6 tuổi: 150 mg (7.5 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 7-9 tuổi: 200 mg (10 ml) / lần, ngày 3 lần
Trẻ em từ 10-11 tuổi: 300 mg (15 ml)/ lần, ngày 3 lần
Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200-400 mg (10-20 ml) / lần, có thể dùng đến 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200 mg trong vòng 24 giờ.
b. Chống viêm: Trẻ từ 3 tháng- 17 tuổi ( cân nặng trên 5 kg) Dùng liều 30-40 mg/ kg/ ngày, ngày chia 3-4 lần. Liều tối đa là 2.4 g/ngày.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm quá trình chuyển dạ. Ibuprofen cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây ADR trên hệ tim mạch của thai.
– Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Các nhà sản xuất vẫn khuyến các không nên dùng ibuprofen trong thời gian cho con bú vì nguy cơ ức chế prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
7. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với ibuprofen.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bệnh bị suy tim sung huyết (độ IV theo phân loại của NYHA), bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận.
– Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh mô liên kết.
– Ba tháng cuối của thai kỳ.
– Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
– Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử. Trẻ sơ sinh bị suy thận.
I. Thành phần: Mỗi bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,5 mL) chứa: Filgrastim 30 MU
II. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
III. Chỉ định: Ficocyte được chỉ định điều trị giảm bạch cầu trung tính ở các bệnh nhân:
– Ung thư không do tế bào tủy xương khi dùng hóa trị liệu độc tế bào, giảm bạch cầu trung tính có sốt.
– Chứng mất bạch cầu hạt do thuốc. Filgrastim khôi phục nhanh bạch cầu trung tính ở người mất bạch cầu hạt do thuốc.
– Filgrastim có hiệu quả lâm sàng tăng số lượng bạch cầu trung tỉnh và làm thuyên giảm bệnh ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.
– Điều trị ức chế tủy chuẩn bị ghép tủy.
– Nhiễm HIV tiến triển (số lượng bạch cầu trung tính ≤ 1,0 x 10^9/lít), để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn cho các bệnh nhân này khi các lựa chọn điều trị khác không thích hợp.
IV. Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
V. Liều dùng: Liều khuyến cáo chung: 0,5 MU/kg/ngày (≈5 microgam/kg/ngày). Bắt đầu sau ít nhất 24 giờ kể từ khi kết thúc hóa trị. Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Dùng hàng ngày cho tới khi bạch cầu trung tính vượt qua mức thấp nhất và trở về bình thường (thường 10–14 ngày, có thể lên tới 38 ngày với bạch cầu tủy cấp).
Các phác đồ và mục đích đặc biệt:
| Mục đích/Đối tượng | Liều & Thời gian |
|---|---|
| Kích thích tế bào gốc ngoại vi (bệnh nhân) | Tiêm SC 0,3 – 1 MU/kg/ngày (3–10 mcg/kg/ngày) khoảng 10 ngày. CD34+ tăng mạnh ngày 4–6. |
| Thu thập tế bào gốc tự thân | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày), thường đủ để đạt ≥50 x 10⁶/kg GM-CFC. |
| Người hiến khỏe mạnh | 1 MU/kg/ngày (10 mcg/kg/ngày) x 5 ngày, tách bạch cầu ngày kế tiếp. |
| Giảm bạch cầu trung tính có sốt | 12 mcg/kg/ngày, bắt đầu trong 12 giờ sau liệu pháp kháng sinh (SC ưu tiên). |
| Tăng mạnh tế bào tiền thân | 12 MU/kg/ngày (12 mcg/kg/ngày) SC liên tục x 6 ngày. |
| Liều thử nghiệm lâm sàng | SC 230 mcg/m²/ngày (≈4 – 8,4 mcg/kg/ngày). |
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Tính an toàn của filgrastim chưa được xác định ở phụ nữ có thai, theo các dữ liệu trên súc súc vật, không thấy có dấu hiệu độc tính gây quái thai ở chuột và thỏ. Tăng tần suất mất phôi đã được quan sát thấy ở thỏ, nhưng không có dị dạng thai nào được báo cáo
– Chưa rõ filgrastim có được bài tiết qua sữa người hay không. Filgrastim không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú
VII. Chống chỉ định:
– Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với filgrastim hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không nên sử dụng filgrastim để tăng liều hóa trị liệu độc tế bào vượt quá liều đã thiết lập.
– Không dùng filgrastim cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh mạn tính nghiêm trọng (hội chứng Kostmann) và giảm bạch cầu di truyền học tế bào bất thường.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Filgrastim có thể làm tăng nồng độ tác dụng của các thuốc: belotecan, bleomycin, cyclophosphamid, tisagenlecleucel, topotecan Không đợc dùng đồng thời filgrastim với tisagenlecleucel
I. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng)
Hoạt chất: Montelukast natri 4,16 mg (tương đương montelukast 4 mg)
II. Dạng bào chế: Thuốc cốm.
III. Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị hen như một liệu pháp bổ sung ở những bệnh nhấn từ 6 tháng đến 5 tuổi bị hen suyễn kéo dài từ nhẹ đến trung bình, được kiểm soát không đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận ẞ tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát đầy đủ được hen trên lâm sàng. Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp ở bệnh nhân 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ kéo dài không có tiền sử hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những bệnh nhân không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, trong đó chủ yếu là dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức
IV. Cách dùng: Dùng đường uống
Cốm montelukast có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với một thìa cà phê thức ăn lòng để lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (chẳng hạn: kem, cà rốt và cơm). Chỉ mở gói thuốc khi dùng thuốc. Sau khi mở gói thuốc, cần dùng ngay (trong vòng 15 phút). Nếu trộn lẫn với thức ăn, cần dùng ngay, không được để lại. Cóm montelukast có thể không cần dùng cùng bữa ăn.
V. Liều lượng:
Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 4 mg cốm một lần/ngày vào buổi tối
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu trên phụ nữ mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật (ví dụ: khiểm khuyết chân tay), những thứ hiểm khi được báo cáo trong trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường trên toàn thể giới. Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa quản trị montelukast và dị tật (ví dụ: khiếm khuyết chân tay), điều hiếm khi được báo cáo trong kinh nghiệm sau tiếp thị trên toàn thế giới. Chỉ sử dụng montelukast trong khi mang thai nếu thật sự cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết qua sữa. Không biết được liệu montelukast có tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Các bà mẹ cho con bú chỉ sử dụng montelukast khi thật cần thiết.
VII. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast bị giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Vi montelukast chuyển hóa bởi CYP3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
IX. Tương tác thuốc – thức ăn:
X. Nguồn tham khảo:
– Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
– Dược thư quốc gia VN
– Emc/ Dailymed
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.