"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Omnipaque

Giá thuốc: 0 đ

* Thông tin chi tiết:

Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm

Chỉ định: 

Omnipaque dùng cho người lớn và trẻ em để:

  •  Chụp X quang: tim mạch, động mạch, đường niệu, tĩnh mạch và chụp cắt lớp điện toán- tăng cường.
  • Chụp X quang tủy sống vùng cổ, sau khi tiêm dưới mạng nhện.
  • Chụp X quang khớp, tử cung- vòi trứng, tuyến nước bọt và nghiên cứu đường tiêu hóa.

Cách dùng:

  • Thuốc Omnipaque dùng tiêm vào tĩnh mạch, động mạch, nội tủy. khoang cơ thể. Ở một số trường hợp có thể dùng uống.
  • Thuốc sẽ được uống hoặc tiêm trước khi tiến hành chụp X quang.

Liều dùng:

Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng.

Liều tiêm tĩnh mạch:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp XQ đường niệu

Người lớn

Trẻ em < 7kg

Trẻ em > 7kg

 

300mg/ml

300mg/ml

300mg/ml

 

 

 

40-80ml

3ml/kg thể trọng

2ml/kg thể trọng

Có thể dùng hơn 80ml trong trường hợp đặc biệt
Chụp X quang máu số hóa xóa nền 300mg/ml 20-60ml/lần tiêm  
Chụp cắt lớp điện toán tăng cường

Người lớn

Trẻ em

300mg/ml

 

 

300mg/ml

100-200ml

 

 

1-3ml/kg thể trọng tối đa 40ml

Tổng lượng iod thông thường 30-60g. Trong một số trường hợp có thể dùng tới liều tối đa 100ml

Liều dùng trong động mạch:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp X quang động mạch:

  • Cung động mạch chủ
  • Chọn lọc ở não
  • Đùi
 

 

300mg/ml

 

300mg/ml

300mg/ml

 

 

30-40ml/lần

 

5-10ml/lần

30-50ml/lần

Thể tích mỗi lần tiêm tùy theo vị trí tiêm

Chụp X quang tim mạch:

Trẻ em

 

 

300mg/ml

 

 

 

 

 

4-8ml/ lần tiêm

Tùy theo tuổi, bệnh lý và cân nặng (tối đa 8ml/kg thể trọng)

 

 

 

 

 

 

Chụp mạch máu số hóa xóa nền 300mg/nl 1-15ml/lần Tùy theo vị trí tiêm, có thể dùng thể tích lớn- tối đa 30ml.

Hướng dẫn liều dùng nội tủy mạc

Chỉ định Nồng độ Thể tích Ghi chú
Chụp XQ quanh tủy sống vùng cổ (tiêm ống sống thắt lung)

Chụp XQ tủy sống vùng cổ ( tiêm ống sống ở bên cổ)

300mg/ml

 

 

300mg/ml

7-10ml

 

 

6-8ml

 

Liều dùng đối với các khoang cơ thể:

Chỉ định Nồng độ Thể tích Ghi chú
Chụp X quang khớp 300mg/ml 5-15ml  
Chụp X quang tuyến nước bọt 300mg/ml 0,5-2ml  
Chụp XQ vòi tử cung 300mg/ml 15-25ml  
Xét nghiệm đường tiêu hóa: dùng uống

Dùng đường trực tràng

  • Trẻ em
 

 

Pha loãng với nước máy tới 100-150mg I/ml

 

 

5-10ml/kg thể trọng

 

 

Ví dụ: pha loãng omnipaque 300mg với nước máy theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2

Chụp cắt lớp điện toán tăng cường

Dùng uống

  • Người lớn

 

 

 

  • Trẻ em

 

 

 

Dùng đường trực tràng

  • Trẻ em

 

 

 

 

Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml

 

Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml

 

 

 

Pha loãng với nước máy tới ~6 mg I/ml

 

 

 

800-2000ml dung dịch pha loãng trong một thời gian

15-20 ml/kg thể trọng của dung dịch pha loãng

 

 

 

Riêng từng người

 

 

 

Ví dụ: pha loãng omnipaque 350mg với nước máy theo tỉ lệ 1:50

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Chưa xác định được độ an toàn của Omnipaque đối với việc sử dụng người trong thời kỳ mang thai. Sự đánh giá trong thử nghiệm trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên sản, sự phát triển của phôi hoặc thai, tiến trình của thai nghén và sự phát triển của sinh và sau khi sinh.

Vì bất cứ khi nào có thể, phải tránh phơi nhiễm với bức xạ trong thời kỳ mang thai, phải cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của xét nghiệm X quang, có hoặc không có thuốc cản quang với nguy cơ có thể xảy ra. Không nên dùng Omnipaque trong thời kỳ mang thai, trừ phi lợi ích lớn hơn nguy cơ và có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
Thuốc cản quang được bài tiết rất ít trong sữa người, và lượng tối thiểu được hấp thu trong ruột. Do đó không chắc nó có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Chống chỉ định:

Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque

Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

Tên thuốc: Omnipaque

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm

Chỉ định: 

Omnipaque dùng cho người lớn và trẻ em để:

  •  Chụp X quang: tim mạch, động mạch, đường niệu, tĩnh mạch và chụp cắt lớp điện toán- tăng cường.
  • Chụp X quang tủy sống vùng cổ, sau khi tiêm dưới mạng nhện.
  • Chụp X quang khớp, tử cung- vòi trứng, tuyến nước bọt và nghiên cứu đường tiêu hóa.

Cách dùng:

  • Thuốc Omnipaque dùng tiêm vào tĩnh mạch, động mạch, nội tủy. khoang cơ thể. Ở một số trường hợp có thể dùng uống.
  • Thuốc sẽ được uống hoặc tiêm trước khi tiến hành chụp X quang.

Liều dùng:

Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng.

Liều tiêm tĩnh mạch:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp XQ đường niệu

Người lớn

Trẻ em < 7kg

Trẻ em > 7kg

 

300mg/ml

300mg/ml

300mg/ml

 

 

 

40-80ml

3ml/kg thể trọng

2ml/kg thể trọng

Có thể dùng hơn 80ml trong trường hợp đặc biệt
Chụp X quang máu số hóa xóa nền 300mg/ml 20-60ml/lần tiêm  
Chụp cắt lớp điện toán tăng cường

Người lớn

Trẻ em

300mg/ml

 

 

300mg/ml

100-200ml

 

 

1-3ml/kg thể trọng tối đa 40ml

Tổng lượng iod thông thường 30-60g. Trong một số trường hợp có thể dùng tới liều tối đa 100ml

Liều dùng trong động mạch:

Chỉ định

Nồng độ

Thể tích

Ghi chú

Chụp X quang động mạch:

  • Cung động mạch chủ
  • Chọn lọc ở não
  • Đùi
 

 

300mg/ml

 

300mg/ml

300mg/ml

 

 

30-40ml/lần

 

5-10ml/lần

30-50ml/lần

Thể tích mỗi lần tiêm tùy theo vị trí tiêm

Chụp X quang tim mạch:

Trẻ em

 

 

300mg/ml

 

 

 

 

 

4-8ml/ lần tiêm

Tùy theo tuổi, bệnh lý và cân nặng (tối đa 8ml/kg thể trọng)

 

 

 

 

 

 

Chụp mạch máu số hóa xóa nền 300mg/nl 1-15ml/lần Tùy theo vị trí tiêm, có thể dùng thể tích lớn- tối đa 30ml.

Hướng dẫn liều dùng nội tủy mạc

Chỉ định Nồng độ Thể tích Ghi chú
Chụp XQ quanh tủy sống vùng cổ (tiêm ống sống thắt lung)

Chụp XQ tủy sống vùng cổ ( tiêm ống sống ở bên cổ)

300mg/ml

 

 

300mg/ml

7-10ml

 

 

6-8ml

 

Liều dùng đối với các khoang cơ thể:

Chỉ định Nồng độ Thể tích Ghi chú
Chụp X quang khớp 300mg/ml 5-15ml  
Chụp X quang tuyến nước bọt 300mg/ml 0,5-2ml  
Chụp XQ vòi tử cung 300mg/ml 15-25ml  
Xét nghiệm đường tiêu hóa: dùng uống

Dùng đường trực tràng

  • Trẻ em
 

 

Pha loãng với nước máy tới 100-150mg I/ml

 

 

5-10ml/kg thể trọng

 

 

Ví dụ: pha loãng omnipaque 300mg với nước máy theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2

Chụp cắt lớp điện toán tăng cường

Dùng uống

  • Người lớn

 

 

 

  • Trẻ em

 

 

 

Dùng đường trực tràng

  • Trẻ em

 

 

 

 

Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml

 

Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml

 

 

 

Pha loãng với nước máy tới ~6 mg I/ml

 

 

 

800-2000ml dung dịch pha loãng trong một thời gian

15-20 ml/kg thể trọng của dung dịch pha loãng

 

 

 

Riêng từng người

 

 

 

Ví dụ: pha loãng omnipaque 350mg với nước máy theo tỉ lệ 1:50

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Chưa xác định được độ an toàn của Omnipaque đối với việc sử dụng người trong thời kỳ mang thai. Sự đánh giá trong thử nghiệm trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên sản, sự phát triển của phôi hoặc thai, tiến trình của thai nghén và sự phát triển của sinh và sau khi sinh.

Vì bất cứ khi nào có thể, phải tránh phơi nhiễm với bức xạ trong thời kỳ mang thai, phải cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của xét nghiệm X quang, có hoặc không có thuốc cản quang với nguy cơ có thể xảy ra. Không nên dùng Omnipaque trong thời kỳ mang thai, trừ phi lợi ích lớn hơn nguy cơ và có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
Thuốc cản quang được bài tiết rất ít trong sữa người, và lượng tối thiểu được hấp thu trong ruột. Do đó không chắc nó có hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Chống chỉ định:

Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque

Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh