Trang chủ » Thuốc SNQN » Omnipaque
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm
Chỉ định:
Omnipaque dùng cho người lớn và trẻ em để:
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng.
Liều tiêm tĩnh mạch:
|
Chỉ định |
Nồng độ |
Thể tích |
Ghi chú |
| Chụp XQ đường niệu
Người lớn Trẻ em < 7kg Trẻ em > 7kg |
300mg/ml 300mg/ml 300mg/ml
|
40-80ml 3ml/kg thể trọng 2ml/kg thể trọng |
Có thể dùng hơn 80ml trong trường hợp đặc biệt |
| Chụp X quang máu số hóa xóa nền | 300mg/ml | 20-60ml/lần tiêm | |
| Chụp cắt lớp điện toán tăng cường
Người lớn Trẻ em |
300mg/ml
300mg/ml |
100-200ml
1-3ml/kg thể trọng tối đa 40ml |
Tổng lượng iod thông thường 30-60g. Trong một số trường hợp có thể dùng tới liều tối đa 100ml |
Liều dùng trong động mạch:
|
Chỉ định |
Nồng độ |
Thể tích |
Ghi chú |
Chụp X quang động mạch:
|
300mg/ml
300mg/ml 300mg/ml |
30-40ml/lần
5-10ml/lần 30-50ml/lần |
Thể tích mỗi lần tiêm tùy theo vị trí tiêm |
| Chụp X quang tim mạch:
Trẻ em |
300mg/ml
|
4-8ml/ lần tiêm Tùy theo tuổi, bệnh lý và cân nặng (tối đa 8ml/kg thể trọng) |
|
| Chụp mạch máu số hóa xóa nền | 300mg/nl | 1-15ml/lần | Tùy theo vị trí tiêm, có thể dùng thể tích lớn- tối đa 30ml. |
Hướng dẫn liều dùng nội tủy mạc
| Chỉ định | Nồng độ | Thể tích | Ghi chú |
| Chụp XQ quanh tủy sống vùng cổ (tiêm ống sống thắt lung)
Chụp XQ tủy sống vùng cổ ( tiêm ống sống ở bên cổ) |
300mg/ml
300mg/ml |
7-10ml
6-8ml |
Liều dùng đối với các khoang cơ thể:
| Chỉ định | Nồng độ | Thể tích | Ghi chú |
| Chụp X quang khớp | 300mg/ml | 5-15ml | |
| Chụp X quang tuyến nước bọt | 300mg/ml | 0,5-2ml | |
| Chụp XQ vòi tử cung | 300mg/ml | 15-25ml | |
| Xét nghiệm đường tiêu hóa: dùng uống
Dùng đường trực tràng
|
Pha loãng với nước máy tới 100-150mg I/ml |
5-10ml/kg thể trọng |
Ví dụ: pha loãng omnipaque 300mg với nước máy theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 |
| Chụp cắt lớp điện toán tăng cường
Dùng uống
Dùng đường trực tràng
|
Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml
Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml
Pha loãng với nước máy tới ~6 mg I/ml |
800-2000ml dung dịch pha loãng trong một thời gian 15-20 ml/kg thể trọng của dung dịch pha loãng
Riêng từng người |
Ví dụ: pha loãng omnipaque 350mg với nước máy theo tỉ lệ 1:50 |
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa xác định được độ an toàn của Omnipaque đối với việc sử dụng người trong thời kỳ mang thai. Sự đánh giá trong thử nghiệm trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên sản, sự phát triển của phôi hoặc thai, tiến trình của thai nghén và sự phát triển của sinh và sau khi sinh.
Vì bất cứ khi nào có thể, phải tránh phơi nhiễm với bức xạ trong thời kỳ mang thai, phải cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của xét nghiệm X quang, có hoặc không có thuốc cản quang với nguy cơ có thể xảy ra. Không nên dùng Omnipaque trong thời kỳ mang thai, trừ phi lợi ích lớn hơn nguy cơ và có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
Thuốc cản quang được bài tiết rất ít trong sữa người, và lượng tối thiểu được hấp thu trong ruột. Do đó không chắc nó có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Chống chỉ định:
Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque
Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm
Chỉ định:
Omnipaque dùng cho người lớn và trẻ em để:
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng.
Liều tiêm tĩnh mạch:
|
Chỉ định |
Nồng độ |
Thể tích |
Ghi chú |
| Chụp XQ đường niệu
Người lớn Trẻ em < 7kg Trẻ em > 7kg |
300mg/ml 300mg/ml 300mg/ml
|
40-80ml 3ml/kg thể trọng 2ml/kg thể trọng |
Có thể dùng hơn 80ml trong trường hợp đặc biệt |
| Chụp X quang máu số hóa xóa nền | 300mg/ml | 20-60ml/lần tiêm | |
| Chụp cắt lớp điện toán tăng cường
Người lớn Trẻ em |
300mg/ml
300mg/ml |
100-200ml
1-3ml/kg thể trọng tối đa 40ml |
Tổng lượng iod thông thường 30-60g. Trong một số trường hợp có thể dùng tới liều tối đa 100ml |
Liều dùng trong động mạch:
|
Chỉ định |
Nồng độ |
Thể tích |
Ghi chú |
Chụp X quang động mạch:
|
300mg/ml
300mg/ml 300mg/ml |
30-40ml/lần
5-10ml/lần 30-50ml/lần |
Thể tích mỗi lần tiêm tùy theo vị trí tiêm |
| Chụp X quang tim mạch:
Trẻ em |
300mg/ml
|
4-8ml/ lần tiêm Tùy theo tuổi, bệnh lý và cân nặng (tối đa 8ml/kg thể trọng) |
|
| Chụp mạch máu số hóa xóa nền | 300mg/nl | 1-15ml/lần | Tùy theo vị trí tiêm, có thể dùng thể tích lớn- tối đa 30ml. |
Hướng dẫn liều dùng nội tủy mạc
| Chỉ định | Nồng độ | Thể tích | Ghi chú |
| Chụp XQ quanh tủy sống vùng cổ (tiêm ống sống thắt lung)
Chụp XQ tủy sống vùng cổ ( tiêm ống sống ở bên cổ) |
300mg/ml
300mg/ml |
7-10ml
6-8ml |
Liều dùng đối với các khoang cơ thể:
| Chỉ định | Nồng độ | Thể tích | Ghi chú |
| Chụp X quang khớp | 300mg/ml | 5-15ml | |
| Chụp X quang tuyến nước bọt | 300mg/ml | 0,5-2ml | |
| Chụp XQ vòi tử cung | 300mg/ml | 15-25ml | |
| Xét nghiệm đường tiêu hóa: dùng uống
Dùng đường trực tràng
|
Pha loãng với nước máy tới 100-150mg I/ml |
5-10ml/kg thể trọng |
Ví dụ: pha loãng omnipaque 300mg với nước máy theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 |
| Chụp cắt lớp điện toán tăng cường
Dùng uống
Dùng đường trực tràng
|
Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml
Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml
Pha loãng với nước máy tới ~6 mg I/ml |
800-2000ml dung dịch pha loãng trong một thời gian 15-20 ml/kg thể trọng của dung dịch pha loãng
Riêng từng người |
Ví dụ: pha loãng omnipaque 350mg với nước máy theo tỉ lệ 1:50 |
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa xác định được độ an toàn của Omnipaque đối với việc sử dụng người trong thời kỳ mang thai. Sự đánh giá trong thử nghiệm trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên sản, sự phát triển của phôi hoặc thai, tiến trình của thai nghén và sự phát triển của sinh và sau khi sinh.
Vì bất cứ khi nào có thể, phải tránh phơi nhiễm với bức xạ trong thời kỳ mang thai, phải cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của xét nghiệm X quang, có hoặc không có thuốc cản quang với nguy cơ có thể xảy ra. Không nên dùng Omnipaque trong thời kỳ mang thai, trừ phi lợi ích lớn hơn nguy cơ và có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
Thuốc cản quang được bài tiết rất ít trong sữa người, và lượng tối thiểu được hấp thu trong ruột. Do đó không chắc nó có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Chống chỉ định:
Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque
Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.