Trang chủ » Thuốc SNQN » Elumast 4mg
I. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng)
Hoạt chất: Montelukast natri 4,16 mg (tương đương montelukast 4 mg)
II. Dạng bào chế: Thuốc cốm.
III. Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị hen như một liệu pháp bổ sung ở những bệnh nhấn từ 6 tháng đến 5 tuổi bị hen suyễn kéo dài từ nhẹ đến trung bình, được kiểm soát không đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận ẞ tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát đầy đủ được hen trên lâm sàng. Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp ở bệnh nhân 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ kéo dài không có tiền sử hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những bệnh nhân không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, trong đó chủ yếu là dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức
IV. Cách dùng: Dùng đường uống
Cốm montelukast có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với một thìa cà phê thức ăn lòng để lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (chẳng hạn: kem, cà rốt và cơm). Chỉ mở gói thuốc khi dùng thuốc. Sau khi mở gói thuốc, cần dùng ngay (trong vòng 15 phút). Nếu trộn lẫn với thức ăn, cần dùng ngay, không được để lại. Cóm montelukast có thể không cần dùng cùng bữa ăn.
V. Liều lượng:
Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 4 mg cốm một lần/ngày vào buổi tối
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu trên phụ nữ mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật (ví dụ: khiểm khuyết chân tay), những thứ hiểm khi được báo cáo trong trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường trên toàn thể giới. Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa quản trị montelukast và dị tật (ví dụ: khiếm khuyết chân tay), điều hiếm khi được báo cáo trong kinh nghiệm sau tiếp thị trên toàn thế giới. Chỉ sử dụng montelukast trong khi mang thai nếu thật sự cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết qua sữa. Không biết được liệu montelukast có tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Các bà mẹ cho con bú chỉ sử dụng montelukast khi thật cần thiết.
VII. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast bị giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Vi montelukast chuyển hóa bởi CYP3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
IX. Tương tác thuốc – thức ăn:
X. Nguồn tham khảo:
– Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
– Dược thư quốc gia VN
– Emc/ Dailymed
I. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng)
Hoạt chất: Montelukast natri 4,16 mg (tương đương montelukast 4 mg)
II. Dạng bào chế: Thuốc cốm.
III. Chỉ định:
Montelukast được chỉ định trong điều trị hen như một liệu pháp bổ sung ở những bệnh nhấn từ 6 tháng đến 5 tuổi bị hen suyễn kéo dài từ nhẹ đến trung bình, được kiểm soát không đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân mà chủ vận ẞ tác dụng ngắn “khi cần thiết” không kiểm soát đầy đủ được hen trên lâm sàng. Montelukast cũng có thể là một lựa chọn điều trị thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp ở bệnh nhân 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ kéo dài không có tiền sử hen suyễn nghiêm trọng cần sử dụng corticosteroid đường uống và những bệnh nhân không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Montelukast cũng được chỉ định trong điều trị dự phòng hen cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên, trong đó chủ yếu là dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức
IV. Cách dùng: Dùng đường uống
Cốm montelukast có thể dùng trực tiếp hoặc trộn với một thìa cà phê thức ăn lòng để lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (chẳng hạn: kem, cà rốt và cơm). Chỉ mở gói thuốc khi dùng thuốc. Sau khi mở gói thuốc, cần dùng ngay (trong vòng 15 phút). Nếu trộn lẫn với thức ăn, cần dùng ngay, không được để lại. Cóm montelukast có thể không cần dùng cùng bữa ăn.
V. Liều lượng:
Liều cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi là 4 mg cốm một lần/ngày vào buổi tối
VI. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu trên phụ nữ mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng montelukast và dị tật (ví dụ: khiểm khuyết chân tay), những thứ hiểm khi được báo cáo trong trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường trên toàn thể giới. Thông tin hạn chế từ cơ sở dữ liệu mang thai có sẵn không cho thấy mối quan hệ nhân quả giữa quản trị montelukast và dị tật (ví dụ: khiếm khuyết chân tay), điều hiếm khi được báo cáo trong kinh nghiệm sau tiếp thị trên toàn thế giới. Chỉ sử dụng montelukast trong khi mang thai nếu thật sự cần thiết. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu ở chuột cho thấy montelukast có tiết qua sữa. Không biết được liệu montelukast có tiết trong sữa mẹ ở người hay không. Các bà mẹ cho con bú chỉ sử dụng montelukast khi thật cần thiết.
VII. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
VIII. Tương tác thuốc – thuốc:
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast bị giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Vi montelukast chuyển hóa bởi CYP3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng đặc biệt là ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
IX. Tương tác thuốc – thức ăn:
X. Nguồn tham khảo:
– Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
– Dược thư quốc gia VN
– Emc/ Dailymed
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.