Trang chủ » Thuốc SNQN » Dobutamine Panpharma 250mg/20ml
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Thành phần hoạt chất: Dobutamin hydroclorid 280 mg tương đương với dobutamin 250 mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền
3. Chỉ định: Các trường hợp giảm hiệu suất của tim, đặc biệt do: Giảm hiệu suất của tìm trong hoặc sau phẫu thuật tim. Sốc nhiễm khuẩn sau khi thông động mạch hoặc sau khi kiểm tra chức năng cơ tim. Nhồi máu cơ tim cấp trong trường hợp giảm hiệu suất tim đe dọa tính mạng. Nghẽn mạch phổi nghiêm trọng. Mất bù cấp trong bệnh van tim và cơ tim không tắc nghẽn. Dùng sau khi thở máy với áp lực dương (PEEP). Dobutamin hydroclorid được dùng là chất thay thế cho thử nghiệm gắng sức trong thăm dò chức năng tim mạch.
4. Cách dùng (các lưu ý): Chỉ dùng đường tĩnh mạch: Dobutamin chỉ được dùng theo đường truyền tĩnh mạch liên tục bằng bơm tiêm điện để đảm bảo tiêm thuốc được ổn định và đều. Trước khi truyền, dung dịch đậm đặc Dobutamine Panpharma 250mg/20ml phải được pha loãng tới thể tích ít nhất 50 ml bằng cách sử dụng một trong các dung môi pha loãng sau: dịch truyền Dextrose 5% hoặc Natri clorid 0,9%, hoặc natri lactat 1,85%.
Các dung dịch dobutamin sau khi pha loãng có thể chuyển sang màu hồng. Sự thay đổi màu sắc này do sự oxi hóa nhẹ của thuốc nhưng không gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Tốc độ truyền cần thiết để làm tăng đáng kể hiệu suất tim từ 2,5 đến 10,0 µg/kg/phút. Trong trường hợp sử dụng ngoài bệnh viện, liều dùng được khuyến cáo trong mục Cảnh báo và thận trọng. Hiện tượng dung nạp thuốc có thể xảy ra khi truyền liên tục 72 giờ hoặc hơn, vì thế có thể dùng liều cao hơn đạt được cùng tác dụng (liều 40 µg/kg/phút đã được sử dụng). Trẻ em:Việc sử dụng dobutamin cho trẻ em cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong thăm dò chức năng tim mạch thử nghiệm giảm nhẹ thiếu máu cục bộ sử dụng các liều cao hơn liều điều trị (đạt được bằng cách tăng dần 10 µg/kg/phút mỗi hai phút và không vượt quá 40 µg/kg/phút). Có hoặc không có atropin đồng thời kiểm soát đáp ứng của tim, huyết áp, điện tim và siêu âm tim với các thiết bị thích hợp. Có thể dùng kết hợp với chụp X-quang cơ tim. Việc truyền thuốc được tiến hành trong phòng hồi sức cấp cứu có trang bị các thiết bị hồi sức trong đó có máy khử rung tim.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với dobutamin. Những người bệnh tim phì đại tự phát do hẹp dưới van động mạch chủ.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Thành phần hoạt chất: Dobutamin hydroclorid 280 mg tương đương với dobutamin 250 mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha truyền
3. Chỉ định: Các trường hợp giảm hiệu suất của tim, đặc biệt do: Giảm hiệu suất của tìm trong hoặc sau phẫu thuật tim. Sốc nhiễm khuẩn sau khi thông động mạch hoặc sau khi kiểm tra chức năng cơ tim. Nhồi máu cơ tim cấp trong trường hợp giảm hiệu suất tim đe dọa tính mạng. Nghẽn mạch phổi nghiêm trọng. Mất bù cấp trong bệnh van tim và cơ tim không tắc nghẽn. Dùng sau khi thở máy với áp lực dương (PEEP). Dobutamin hydroclorid được dùng là chất thay thế cho thử nghiệm gắng sức trong thăm dò chức năng tim mạch.
4. Cách dùng (các lưu ý): Chỉ dùng đường tĩnh mạch: Dobutamin chỉ được dùng theo đường truyền tĩnh mạch liên tục bằng bơm tiêm điện để đảm bảo tiêm thuốc được ổn định và đều. Trước khi truyền, dung dịch đậm đặc Dobutamine Panpharma 250mg/20ml phải được pha loãng tới thể tích ít nhất 50 ml bằng cách sử dụng một trong các dung môi pha loãng sau: dịch truyền Dextrose 5% hoặc Natri clorid 0,9%, hoặc natri lactat 1,85%.
Các dung dịch dobutamin sau khi pha loãng có thể chuyển sang màu hồng. Sự thay đổi màu sắc này do sự oxi hóa nhẹ của thuốc nhưng không gây ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Tốc độ truyền cần thiết để làm tăng đáng kể hiệu suất tim từ 2,5 đến 10,0 µg/kg/phút. Trong trường hợp sử dụng ngoài bệnh viện, liều dùng được khuyến cáo trong mục Cảnh báo và thận trọng. Hiện tượng dung nạp thuốc có thể xảy ra khi truyền liên tục 72 giờ hoặc hơn, vì thế có thể dùng liều cao hơn đạt được cùng tác dụng (liều 40 µg/kg/phút đã được sử dụng). Trẻ em:Việc sử dụng dobutamin cho trẻ em cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong thăm dò chức năng tim mạch thử nghiệm giảm nhẹ thiếu máu cục bộ sử dụng các liều cao hơn liều điều trị (đạt được bằng cách tăng dần 10 µg/kg/phút mỗi hai phút và không vượt quá 40 µg/kg/phút). Có hoặc không có atropin đồng thời kiểm soát đáp ứng của tim, huyết áp, điện tim và siêu âm tim với các thiết bị thích hợp. Có thể dùng kết hợp với chụp X-quang cơ tim. Việc truyền thuốc được tiến hành trong phòng hồi sức cấp cứu có trang bị các thiết bị hồi sức trong đó có máy khử rung tim.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với dobutamin. Những người bệnh tim phì đại tự phát do hẹp dưới van động mạch chủ.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.