"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Diphereline P.R 3,75mg

Giá thuốc: 0 đ

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Triptorelin 3,75 mg

2. Dạng bào chế: Bột và dung môi pha thành dung dịch treo để tiêm

3. Chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt. Phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ hoặc tại chỗ nguy cơ cao. Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV). Dậy thì sớm trung ương (trước 8 tuổi ở bé gái và trước 10 tuổi ở bé trai)

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Ung thư tuyến tiền liệt
Có thể dùng 1 trong 2 phác đồ: Tiêm dưới da ngày l mũi DIPHERELINE 0,1 mg trong 7 ngày, sau đó ngày thứ 8 tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg nhắc lại mỗi 4 tuần, hoặc ngay từ đâu tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg mỗi 4 tuần. Dậy thì sớm: Điều trị trẻ em bằng triptorelin phải được giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong điều trị dậy thì sớm trung ương như: bác sĩ nội tiệt nhi hoặc bác sĩ nhi hoặc bác sĩ nội tiết:
+ Trẻ em < 20 kg: tiêm bắp một nửa (1/2) lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 1⁄2 lượng thuốc đã pha).
+ Trẻ em từ 20-30 kg: tiêm bắp 2/3 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 2/3 lượng thuốc đã pha).
+ Trẻ em > 30 kg: tiêm bắp 1 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm toàn bộ lượng thuốc đã pha)
– Lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ DIPHERELINE P.R. 3,75 mg, nhắc lại mỗi 4 tuần. Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú

7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

Tên thuốc: Diphereline P.R 3,75mg

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Triptorelin 3,75 mg

2. Dạng bào chế: Bột và dung môi pha thành dung dịch treo để tiêm

3. Chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt. Phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ hoặc tại chỗ nguy cơ cao. Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV). Dậy thì sớm trung ương (trước 8 tuổi ở bé gái và trước 10 tuổi ở bé trai)

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Ung thư tuyến tiền liệt
Có thể dùng 1 trong 2 phác đồ: Tiêm dưới da ngày l mũi DIPHERELINE 0,1 mg trong 7 ngày, sau đó ngày thứ 8 tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg nhắc lại mỗi 4 tuần, hoặc ngay từ đâu tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg mỗi 4 tuần. Dậy thì sớm: Điều trị trẻ em bằng triptorelin phải được giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong điều trị dậy thì sớm trung ương như: bác sĩ nội tiệt nhi hoặc bác sĩ nhi hoặc bác sĩ nội tiết:
+ Trẻ em < 20 kg: tiêm bắp một nửa (1/2) lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 1⁄2 lượng thuốc đã pha).
+ Trẻ em từ 20-30 kg: tiêm bắp 2/3 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 2/3 lượng thuốc đã pha).
+ Trẻ em > 30 kg: tiêm bắp 1 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm toàn bộ lượng thuốc đã pha)
– Lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ DIPHERELINE P.R. 3,75 mg, nhắc lại mỗi 4 tuần. Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú

7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng