"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Ciprobay 500

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin 500mg

2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim

3. Chỉ định: Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang hoặc trong giãn phế quản, viêm phổi. Viêm tai giữa mãn tính. Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục. Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu do Neisseria gonorrhoeae. Nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng trong ổ bụng. Nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.Viêm tai ngoài ác tính. Nhiễm trùng xương khớp. Điều trị và dự phòng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy giảm bạch cầu. Dự phòng nhiễm trùng do Neisseria meningitides. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị). Ciprofloxacin có thể được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt do nghi ngờ nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: Nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang do Pseudomonas aeruginosa. Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và viêm bể thận. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị) Ciprofloxacin có thể dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.

4. Cách dùng (các lưu ý): Uống nguyên viên với cốc nước. Có thể dùng thuốc cách xa bữa ăn, thuốc được hấp thu nhanh hơn khi dùng thuốc lúc dạ dày rỗng. Không nên uống thuốc cùng với sữa hoặc nước trái cây tăng cường khoáng chất (ví dụ: nước cam tăng cường canxi).

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):

Người lớn:
a) Nhiễm trùng đường hô hấp: Mỗi lần 500mg, ngày 2 lần
b) Nhiễm trùng tiết niệu: Liều duy nhất 500 mg (viêm bàng quang ở phụ nữ), Mỗi lần 250mg, ngày 2 lần (lậu chưa có biến chứng)
c) Nhiễm trùng đường sinh dục: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần (với bệnh lậu có biến chứng)
d) Tiêu chảy: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần
e) Nhiễm trùng rất trầm trọng, đe dọa tính mạng: Mỗi lần 750 mg, ngày 2 lần
Trẻ em:
a) Các nhiễm trùng trong bệnh xơ nang: 20mg/kg x 2 lần/ngày
b) Nhiễm trùng đường tiểu và viêm bể thận: 10 – 20 mg/kg x 2 lần/ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Các tác động trên sụn khớp của động vật chưa trưởng thành đã được báo cáo, nên không thể loại trừ thuốc gây tổn thương sụn khớp ở người chưa trưởng thành. Để phòng ngừa, không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

Tên thuốc: Ciprobay 500

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin 500mg

2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim

3. Chỉ định: Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang hoặc trong giãn phế quản, viêm phổi. Viêm tai giữa mãn tính. Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục. Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu do Neisseria gonorrhoeae. Nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng trong ổ bụng. Nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.Viêm tai ngoài ác tính. Nhiễm trùng xương khớp. Điều trị và dự phòng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy giảm bạch cầu. Dự phòng nhiễm trùng do Neisseria meningitides. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị). Ciprofloxacin có thể được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt do nghi ngờ nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: Nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang do Pseudomonas aeruginosa. Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và viêm bể thận. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị) Ciprofloxacin có thể dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.

4. Cách dùng (các lưu ý): Uống nguyên viên với cốc nước. Có thể dùng thuốc cách xa bữa ăn, thuốc được hấp thu nhanh hơn khi dùng thuốc lúc dạ dày rỗng. Không nên uống thuốc cùng với sữa hoặc nước trái cây tăng cường khoáng chất (ví dụ: nước cam tăng cường canxi).

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):

Người lớn:
a) Nhiễm trùng đường hô hấp: Mỗi lần 500mg, ngày 2 lần
b) Nhiễm trùng tiết niệu: Liều duy nhất 500 mg (viêm bàng quang ở phụ nữ), Mỗi lần 250mg, ngày 2 lần (lậu chưa có biến chứng)
c) Nhiễm trùng đường sinh dục: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần (với bệnh lậu có biến chứng)
d) Tiêu chảy: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần
e) Nhiễm trùng rất trầm trọng, đe dọa tính mạng: Mỗi lần 750 mg, ngày 2 lần
Trẻ em:
a) Các nhiễm trùng trong bệnh xơ nang: 20mg/kg x 2 lần/ngày
b) Nhiễm trùng đường tiểu và viêm bể thận: 10 – 20 mg/kg x 2 lần/ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Các tác động trên sụn khớp của động vật chưa trưởng thành đã được báo cáo, nên không thể loại trừ thuốc gây tổn thương sụn khớp ở người chưa trưởng thành. Để phòng ngừa, không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc