"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Ciprobay 200

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin lactat tương ứng 200mg Ciprofloxacin.

2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm truyền tĩnh mạch

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
a) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg — 400mg/ lần x 2 lần / ngày
b) Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày
c) Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày
d) Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kì mang thai: Dung trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế. Thời kì cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

7. Chống chỉ định: Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

Tên thuốc: Ciprobay 200

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin lactat tương ứng 200mg Ciprofloxacin.

2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm truyền tĩnh mạch

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
a) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg — 400mg/ lần x 2 lần / ngày
b) Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày
c) Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày
d) Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kì mang thai: Dung trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế. Thời kì cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

7. Chống chỉ định: Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc