"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Chemacin

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500mg

2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

3. Chỉ định: Amikacin là kháng sinh bản tổng hợp họ aminoglycosid, Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống lại phổ rộng các vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas và một số vi khuẩn Gram dương. Mặc dù amikacin không phải là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, nhưng đôi khi cũng có thể được chỉ định để điều trị trong những trường hợp đã được chân đoàn hoặc đang nghi ngờ nhiễm tụ cầu. Cụ thể những trường hợp này là: bắt đầu điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hoặc do tụ cầu, bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác; nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm.

4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Amikacin không được trộn lẫn với các thuốc khác, nên dùng riêng với liều lượng và đường dùng khuyến cáo. Trước khi dùng thuốc cần phải có cân nặng cụ thể của bệnh nhân để tính liều dùng chính xác. Thời gian truyền tĩnh mạch thường là 30 – 60 phút, trẻ nhỏ là 1 – 2 giờ

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều tiêm bắp và truyền tĩnh mạch ở người lớn và trẻ em vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin 250 ml/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi liều 7,5 mg/kg, tiếm cách nhau 12 giờ. Tổng liều một ngày không được vượt quá 1,5 g. Trẻ em từ 4 tuần tuổi đến 12 tuổi. Liều tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 – 20 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần duy nhất, hoặc tiệm làm 2 lần, mỗi lần 1 liều 7,5 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg/12 giờ.
Trẻ đẻ non: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/kg/12 giờ. Thời gian điều trị thường từ 7 – 10 ngày. Tổng liều hàng ngày không được quá 15 – 20 mg/kg/ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Amikacin chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.

7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với amikacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng nghiêm trọng với kháng sinh nhóm aminoglycosid. Aminoglycosid có thể làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ do đó không nên dùng cho bệnh nhân nhược cơ.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

Tên thuốc: Chemacin

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500mg

2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

3. Chỉ định: Amikacin là kháng sinh bản tổng hợp họ aminoglycosid, Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống lại phổ rộng các vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas và một số vi khuẩn Gram dương. Mặc dù amikacin không phải là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, nhưng đôi khi cũng có thể được chỉ định để điều trị trong những trường hợp đã được chân đoàn hoặc đang nghi ngờ nhiễm tụ cầu. Cụ thể những trường hợp này là: bắt đầu điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hoặc do tụ cầu, bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác; nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm.

4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Amikacin không được trộn lẫn với các thuốc khác, nên dùng riêng với liều lượng và đường dùng khuyến cáo. Trước khi dùng thuốc cần phải có cân nặng cụ thể của bệnh nhân để tính liều dùng chính xác. Thời gian truyền tĩnh mạch thường là 30 – 60 phút, trẻ nhỏ là 1 – 2 giờ

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều tiêm bắp và truyền tĩnh mạch ở người lớn và trẻ em vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin 250 ml/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi liều 7,5 mg/kg, tiếm cách nhau 12 giờ. Tổng liều một ngày không được vượt quá 1,5 g. Trẻ em từ 4 tuần tuổi đến 12 tuổi. Liều tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 – 20 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần duy nhất, hoặc tiệm làm 2 lần, mỗi lần 1 liều 7,5 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg/12 giờ.
Trẻ đẻ non: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/kg/12 giờ. Thời gian điều trị thường từ 7 – 10 ngày. Tổng liều hàng ngày không được quá 15 – 20 mg/kg/ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Amikacin chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.

7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với amikacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng nghiêm trọng với kháng sinh nhóm aminoglycosid. Aminoglycosid có thể làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ do đó không nên dùng cho bệnh nhân nhược cơ.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc