Trang chủ » Thuốc SNQN » Cepemid 1g
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi lọ Cepemid 1g có chứa:
– Imipenem (Imipenem monohydrat) 0,5g
– Cilastatin (Cilastatin natri) 0,5g
2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
3. Chỉ định: Cepemid 1g được sử dụng trong trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
– Nhiễm khuẩn ổ bụng
– Nhiễm khuẩn phụ khoa
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương – khớp
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp do nhiều loại vi khuẩn mà không dùng được những thuốc khác
4. Cách dùng (các lưu ý): Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Pha loãng lượng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền thích hợp (đảm bảo thu được imipenem nồng độ không vượt quá 5 mg/ml). Thời gian truyền: 30 – 60 phút. Theo dõi hiện tượng co giật có thể xảy ra trong quá trình truyền. Giảm tốc độ truyền nếu có buồn nôn, nôn. Lắc kỹ khi pha đến khi thu được dung dịch trong suốt. Nếu dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng thì không ảnh hưởng. Có thể pha Cepemid 1g với các dung dịch: dextrose 5%/10%, nếu để ở nhiệt độ < 25°C chế phẩm ổn định trong vòng 4 giờ, nếu để tủ lạnh < 4°C chế phẩm ổn định trong vòng 1 ngày. pH ổn định nhất của chế phẩm là 6,5-7,5. Sau khi pha dung dịch treo Cepemid 1,5g trong lidocain hydroclorid phải tiêm bắp trong vòng 1 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Phụ thuộc lượng imipenem phải dùng.
– Người lớn:
+ Truyền tĩnh mạch:
– Nhiễm khuẩn nhẹ – vừa: 500 mg cách mỗi 6 – 8 giờ (tương đương 1 – 4g/ngày).
– Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: 1g cách mỗi 6 – 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Liều 250 – 500mg truyền trong 20-30 phút, liều 1g truyền trong 40-60 phút.
+ Tiêm bắp sâu trong khối cơ lớn (nhiễm khuẩn nhẹ – vừa): 500-750mg cách mỗi 12 giờ, không quá 1,5g/ngày (Liều 750 mg dùng cho nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, da, phụ khoa).
– Trẻ em < 12 tuổi: chưa được xác định nhưng imipenem liều 12-25mg/kg, cách mỗi 6 giờ truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin
– Liều dùng
+ 30-70 ml/phút – 75% liều thường dùng
+ 20-30 ml/phút – 50% liều thường dùng
Dưới 20 ml/phút – 25% liều thường dùng
Một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Cepemid 1g cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Phụ nữ cho con bú: Imipenem qua được sữa mẹ, vì vậy cần dùng Cepemid 1g thận trọng với phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Cepemid 1,5g. Dung dịch pha loãng tiêm bắp có lidocain hydroclorid chống chỉ định đối với:
– Người nhạy cảm với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
– Người sốc nặng hoặc blốc tim.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi lọ Cepemid 1g có chứa:
– Imipenem (Imipenem monohydrat) 0,5g
– Cilastatin (Cilastatin natri) 0,5g
2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
3. Chỉ định: Cepemid 1g được sử dụng trong trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
– Nhiễm khuẩn ổ bụng
– Nhiễm khuẩn phụ khoa
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương – khớp
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp do nhiều loại vi khuẩn mà không dùng được những thuốc khác
4. Cách dùng (các lưu ý): Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Pha loãng lượng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền thích hợp (đảm bảo thu được imipenem nồng độ không vượt quá 5 mg/ml). Thời gian truyền: 30 – 60 phút. Theo dõi hiện tượng co giật có thể xảy ra trong quá trình truyền. Giảm tốc độ truyền nếu có buồn nôn, nôn. Lắc kỹ khi pha đến khi thu được dung dịch trong suốt. Nếu dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng thì không ảnh hưởng. Có thể pha Cepemid 1g với các dung dịch: dextrose 5%/10%, nếu để ở nhiệt độ < 25°C chế phẩm ổn định trong vòng 4 giờ, nếu để tủ lạnh < 4°C chế phẩm ổn định trong vòng 1 ngày. pH ổn định nhất của chế phẩm là 6,5-7,5. Sau khi pha dung dịch treo Cepemid 1,5g trong lidocain hydroclorid phải tiêm bắp trong vòng 1 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Phụ thuộc lượng imipenem phải dùng.
– Người lớn:
+ Truyền tĩnh mạch:
– Nhiễm khuẩn nhẹ – vừa: 500 mg cách mỗi 6 – 8 giờ (tương đương 1 – 4g/ngày).
– Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: 1g cách mỗi 6 – 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Liều 250 – 500mg truyền trong 20-30 phút, liều 1g truyền trong 40-60 phút.
+ Tiêm bắp sâu trong khối cơ lớn (nhiễm khuẩn nhẹ – vừa): 500-750mg cách mỗi 12 giờ, không quá 1,5g/ngày (Liều 750 mg dùng cho nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, da, phụ khoa).
– Trẻ em < 12 tuổi: chưa được xác định nhưng imipenem liều 12-25mg/kg, cách mỗi 6 giờ truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin
– Liều dùng
+ 30-70 ml/phút – 75% liều thường dùng
+ 20-30 ml/phút – 50% liều thường dùng
Dưới 20 ml/phút – 25% liều thường dùng
Một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Cepemid 1g cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Phụ nữ cho con bú: Imipenem qua được sữa mẹ, vì vậy cần dùng Cepemid 1g thận trọng với phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Cepemid 1,5g. Dung dịch pha loãng tiêm bắp có lidocain hydroclorid chống chỉ định đối với:
– Người nhạy cảm với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
– Người sốc nặng hoặc blốc tim.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.