"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Cefotaxime 1g

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefotaxim (dạng Cefotaxim natri):1g

2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm

3. Chỉ định: Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime bao gồm:

– Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn.

– Viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)

– Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazole) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, sinh mổ.

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút: Hoà tan 1 g thuốc với ít nhất 4 ml nước cất pha tiêm, hoặc 4 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng cho tiêm bắp người lớn).

– Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 – 60 phút: Pha 2 g thuốc vào 40 -100 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 – 7.

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chía làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh là trên 6 g/ngày, Trẻ em: 100-150 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 đến 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tới 200 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày).
Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Sau liều tấn công đầu tiên thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa là 2 g/ngày.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cefotaxim cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng chế phẩm với người cho con bú, nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban. Cần thận trọng, tốt nhất là tránh dùng.
7. Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Cephalosporin, với Lidocaine (nếu dùng chế phẩm có lidocain)

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

Tên thuốc: Cefotaxime 1g

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefotaxim (dạng Cefotaxim natri):1g

2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm

3. Chỉ định: Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime bao gồm:

– Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn.

– Viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)

– Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazole) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, sinh mổ.

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút: Hoà tan 1 g thuốc với ít nhất 4 ml nước cất pha tiêm, hoặc 4 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng cho tiêm bắp người lớn).

– Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 – 60 phút: Pha 2 g thuốc vào 40 -100 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 – 7.

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chía làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh là trên 6 g/ngày, Trẻ em: 100-150 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 đến 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tới 200 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày).
Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Sau liều tấn công đầu tiên thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa là 2 g/ngày.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cefotaxim cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng chế phẩm với người cho con bú, nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban. Cần thận trọng, tốt nhất là tránh dùng.
7. Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Cephalosporin, với Lidocaine (nếu dùng chế phẩm có lidocain)

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc