Trang chủ » Thuốc SNQN » Cefoperazone 0,5g
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 0,5g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Sử dụng điều trị: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu trên và dưới; Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp; Bệnh viêm khung chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
Dự phòng: nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chỉnh hình.
4. Cách dùng (các lưu ý):
– Tiêm bắp
– Tiêm truyền tĩnh mạch:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15 – 60 phút)
+ Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục
+ Tiêm tĩnh mạch trực tiếp
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều thường dùng hàng ngày cho người lớn là 2 – 4 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều 8 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần). Liều dùng 12 g/ngày chia 3 lần (mỗi 8 giờ tiêm một lần) và liều lên tới 16 g/ngày chia nhiều lần đã được sử dụng mà chưa thấy có biến chứng gì.
+ Liều khuyến cáo dùng trong viêm niệu đạo không biến chứng do lậu cầu là tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
+ Liều tối đa cefoperazon khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp là 2g.
+ Với người có mức lọc cầu thận < 18 ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dL thì liều tối đa của cefoperazon nên là 4 g/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cefoperazon trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù lượng cefoperazon bài tiết qua sữa mẹ là rất nhỏ, cũng nên thận trọng khi sử dụng cho người mẹ.
7. Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 0,5g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Sử dụng điều trị: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu trên và dưới; Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp; Bệnh viêm khung chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
Dự phòng: nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chỉnh hình.
4. Cách dùng (các lưu ý):
– Tiêm bắp
– Tiêm truyền tĩnh mạch:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15 – 60 phút)
+ Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục
+ Tiêm tĩnh mạch trực tiếp
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều thường dùng hàng ngày cho người lớn là 2 – 4 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều 8 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần). Liều dùng 12 g/ngày chia 3 lần (mỗi 8 giờ tiêm một lần) và liều lên tới 16 g/ngày chia nhiều lần đã được sử dụng mà chưa thấy có biến chứng gì.
+ Liều khuyến cáo dùng trong viêm niệu đạo không biến chứng do lậu cầu là tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
+ Liều tối đa cefoperazon khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp là 2g.
+ Với người có mức lọc cầu thận < 18 ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dL thì liều tối đa của cefoperazon nên là 4 g/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cefoperazon trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù lượng cefoperazon bài tiết qua sữa mẹ là rất nhỏ, cũng nên thận trọng khi sử dụng cho người mẹ.
7. Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.