"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Cefixime 200mg

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): 

Mỗi viên nang cứng chứa Cefixime trihydrate tương đương Cefixime khan: 200 mg
Tá dược: Manitol, magnesi stearat, acid stearic.

2. Dạng bào chế: Viên nang

3. Chỉ định:

-Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
– Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptoccocus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn do Salmonella typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): 

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

– Liều thường dùng: 400 mg/ngày.

– Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.

– Độ an toàn của cefixime với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.

– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Do cefixime không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

7. Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.

Tên thuốc: Cefixime 200mg

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): 

Mỗi viên nang cứng chứa Cefixime trihydrate tương đương Cefixime khan: 200 mg
Tá dược: Manitol, magnesi stearat, acid stearic.

2. Dạng bào chế: Viên nang

3. Chỉ định:

-Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia coli và Proteus mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
– Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và Streptococcus pyogenes.
– Viêm họng và viêm amiđan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
– Viêm phế quản cấp và mạn do Streptoccocus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
– Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae, bệnh thương hàn do Salmonella typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): 

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

– Liều thường dùng: 400 mg/ngày.

– Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.

– Độ an toàn của cefixime với trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa được xác định.

– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, liều và/hoặc số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixime 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixime 200 mg/ngày. Do cefixime không mất đi qua thẩm tách máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú

7. Chống chỉ định: Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với cefixime hay kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin. Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.