Trang chủ » Thuốc SNQN » Calci folinat 5ml
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci folinat: 54mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng với acid folic. Dùng phối hợp với fluorouracil trong điều trị ung thư đại-trực tràng. Dự phòng và điều trị độc tính của các thuốc như pyrimethamin, trimethoprim, sulfasalazin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (tiến hành trong 5-10 phút), truyền tĩnh mạch (pha loãng trong dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% đến nồng độ cuối cùng trong khoảng từ 1,5mg/ml đến 0,2mg/ml folinic acid)
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Để dự phòng độc tính của trimetrexat: Acid folinic được dùng trong khi điều trị và trong 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Liều thường dùng là acid folinic 20 mg/m², cứ 6 giờ một lần, uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 5 đến 10 phút. Liều hàng ngày được điều chỉnh tùy theo độc tính. Trong trường hợp ngộ độc trimetrexat (như có thể xảy ra khi dùng trimetrexat liều cao mà không dùng acid folinic), có thể tiêm tĩnh mạch acid folinic, sau khi đã ngừng trImetrexat, với liều 40 mg/m², cứ 6 giờ một lần trong 3 ngày.
Đối với độc tính pyrimethamin (như có thể xảy ra trong trị liệu với liều thấp kéo dài hoặc trị liệu với liều cao). Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp acid folinic 5-50 mg/ngày trong thời gian điều trị và điều chỉnh tùy theo các số lượng tế bào máu.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Việc sử dụng thuốc vẫn có lợi hơn so với nguy cơ
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi xét thấy cần thiết theo chỉ định điều trị
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc. Thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ thứ phát khác do thiếu vitamin B12, vì có thể che khuất triệu chứng huyết học trong khi các biến chứng thần kinh vẫn tiến triển.
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci folinat: 54mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng với acid folic. Dùng phối hợp với fluorouracil trong điều trị ung thư đại-trực tràng. Dự phòng và điều trị độc tính của các thuốc như pyrimethamin, trimethoprim, sulfasalazin.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch (tiến hành trong 5-10 phút), truyền tĩnh mạch (pha loãng trong dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9% đến nồng độ cuối cùng trong khoảng từ 1,5mg/ml đến 0,2mg/ml folinic acid)
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Để dự phòng độc tính của trimetrexat: Acid folinic được dùng trong khi điều trị và trong 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Liều thường dùng là acid folinic 20 mg/m², cứ 6 giờ một lần, uống hoặc tiêm tĩnh mạch trong 5 đến 10 phút. Liều hàng ngày được điều chỉnh tùy theo độc tính. Trong trường hợp ngộ độc trimetrexat (như có thể xảy ra khi dùng trimetrexat liều cao mà không dùng acid folinic), có thể tiêm tĩnh mạch acid folinic, sau khi đã ngừng trImetrexat, với liều 40 mg/m², cứ 6 giờ một lần trong 3 ngày.
Đối với độc tính pyrimethamin (như có thể xảy ra trong trị liệu với liều thấp kéo dài hoặc trị liệu với liều cao). Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp acid folinic 5-50 mg/ngày trong thời gian điều trị và điều chỉnh tùy theo các số lượng tế bào máu.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Việc sử dụng thuốc vẫn có lợi hơn so với nguy cơ
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú khi xét thấy cần thiết theo chỉ định điều trị
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc. Thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ thứ phát khác do thiếu vitamin B12, vì có thể che khuất triệu chứng huyết học trong khi các biến chứng thần kinh vẫn tiến triển.
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.