Trang chủ » Tra cứu thuốc, biệt dược tại Sản nhi Quảng Ninh
Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Acid gadoteric (dưới dạng Gadoterate meglumine) 279,3mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Clariscan là một chất tương phản từ được chỉ định để tăng cường mức độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ (MRI) để tăng khả năng ghi hình/nhận diện hình ảnh. Các chỉ định trên người lớn và trẻ em (0-18 tuổi): Chụp các tổn thương não, cột sống và các mô xung quanh; Chụp MRI toàn thân (xem mục 4.2)
Các chỉ định chỉ trên người lớn: Các tổn thương hoặc các vị trí hẹp động mạch ngoài động mạch vành (chụp mạch cộng hưởng từ).
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc chỉ sử dụng theo đường tĩnh mạch: Tốc độ truyền: 3-5 mL/phút (tốc độ truyền cao hơn, lên tới 120 mL/ phút, tương đương với 2 mL/giây, có thể sử dụng trong quá trình chụp mạch). Chế phẩm chỉ sử dụng cho một bệnh nhân, bất cứ phần dung dịch nào không dùng hết đều phải bỏ đi.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn: a) Chụp cộng hưởng từ não và cột sống: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg cân nặng. Trên bệnh nhân có các khối u ở não, một liều bổ sung 0,2 mmol/kg cân nặng
b) Chụp cộng hưởng từ toàn thân: Liều khuyến cáo là 0,1 mmol/kg cân nặng.
c) Chụp mạch máu: Liều khuyến cáo cho đường tiêm tĩnh mạch là 0,1 mmol/kg cân nặng.
d) Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể cân nhắc tiêm tiếp liều thứ hai với mức liều 0,1 mmol/kg cân nặng. Tuy nhiên, nếu đã dự đoán trước khi bắt đầu chụp mạch là cần sử dụng 2 liều Clariscan liên tiếp, việc sử dụng liều 0,05 mmol/kg cân nặng cho mỗi lần có thể đem lại hiệu quả, phụ thuộc vào các thiết bị ghi nhận hình ảnh sẵn có.
Bệnh nhân suy thận: Chỉ sử dụng Clariscan trên bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 30 mL/ phút/1.73m²) và trên bệnh nhân đang trong giai đoạn ghép gan: liều dùng không được vượt quá 0,1 mmol/kg cân nặng.
Trẻ em (trong khoảng 0-18 tuổi): Liều khuyến cáo và liều tối đa của Clariscan là 0,1 mmol/kg cân nặng. Không sử dụng quá một liều trong một lần chụp.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai.
Sử dụng được phụ nữ cho con bú
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với acid gadoteric, meglumine hoặc với bất cứ chế phẩm nào có chứa gadolinium
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin 500mg
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm: đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang hoặc trong giãn phế quản, viêm phổi. Viêm tai giữa mãn tính. Nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục. Viêm niệu đạo và viêm cổ tử cung, viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu do Neisseria gonorrhoeae. Nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng trong ổ bụng. Nhiễm trùng da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.Viêm tai ngoài ác tính. Nhiễm trùng xương khớp. Điều trị và dự phòng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy giảm bạch cầu. Dự phòng nhiễm trùng do Neisseria meningitides. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị). Ciprofloxacin có thể được chỉ định cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt do nghi ngờ nhiễm khuẩn.
– Trẻ em: Nhiễm trùng phế quản phổi trong xơ nang do Pseudomonas aeruginosa. Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp và viêm bể thận. Bệnh than do hít phải (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị) Ciprofloxacin có thể dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên khi cần thiết.
4. Cách dùng (các lưu ý): Uống nguyên viên với cốc nước. Có thể dùng thuốc cách xa bữa ăn, thuốc được hấp thu nhanh hơn khi dùng thuốc lúc dạ dày rỗng. Không nên uống thuốc cùng với sữa hoặc nước trái cây tăng cường khoáng chất (ví dụ: nước cam tăng cường canxi).
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn:
a) Nhiễm trùng đường hô hấp: Mỗi lần 500mg, ngày 2 lần
b) Nhiễm trùng tiết niệu: Liều duy nhất 500 mg (viêm bàng quang ở phụ nữ), Mỗi lần 250mg, ngày 2 lần (lậu chưa có biến chứng)
c) Nhiễm trùng đường sinh dục: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần (với bệnh lậu có biến chứng)
d) Tiêu chảy: Mỗi lần 500 mg, ngày 2 lần
e) Nhiễm trùng rất trầm trọng, đe dọa tính mạng: Mỗi lần 750 mg, ngày 2 lần
Trẻ em:
a) Các nhiễm trùng trong bệnh xơ nang: 20mg/kg x 2 lần/ngày
b) Nhiễm trùng đường tiểu và viêm bể thận: 10 – 20 mg/kg x 2 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Các tác động trên sụn khớp của động vật chưa trưởng thành đã được báo cáo, nên không thể loại trừ thuốc gây tổn thương sụn khớp ở người chưa trưởng thành. Để phòng ngừa, không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh nguy cơ có hại cho trẻ bú mẹ, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với ciprofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ciprofloxacin lactat tương ứng 200mg Ciprofloxacin.
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin. Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm truyền tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
a) Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg — 400mg/ lần x 2 lần / ngày
b) Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày
c) Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày
d) Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kì mang thai: Dung trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế. Thời kì cho con bú: Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
7. Chống chỉ định: Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Amikacin là kháng sinh bản tổng hợp họ aminoglycosid, Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống lại phổ rộng các vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas và một số vi khuẩn Gram dương. Mặc dù amikacin không phải là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, nhưng đôi khi cũng có thể được chỉ định để điều trị trong những trường hợp đã được chân đoàn hoặc đang nghi ngờ nhiễm tụ cầu. Cụ thể những trường hợp này là: bắt đầu điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hoặc do tụ cầu, bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác; nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm.
4. Cách dùng (các lưu ý): Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Amikacin không được trộn lẫn với các thuốc khác, nên dùng riêng với liều lượng và đường dùng khuyến cáo. Trước khi dùng thuốc cần phải có cân nặng cụ thể của bệnh nhân để tính liều dùng chính xác. Thời gian truyền tĩnh mạch thường là 30 – 60 phút, trẻ nhỏ là 1 – 2 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều tiêm bắp và truyền tĩnh mạch ở người lớn và trẻ em vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin 250 ml/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 liều duy nhất hoặc chia làm 2 liều bằng nhau, mỗi liều 7,5 mg/kg, tiếm cách nhau 12 giờ. Tổng liều một ngày không được vượt quá 1,5 g. Trẻ em từ 4 tuần tuổi đến 12 tuổi. Liều tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 – 20 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần duy nhất, hoặc tiệm làm 2 lần, mỗi lần 1 liều 7,5 mg/kg, cách nhau 12 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg/12 giờ.
Trẻ đẻ non: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/kg/12 giờ. Thời gian điều trị thường từ 7 – 10 ngày. Tổng liều hàng ngày không được quá 15 – 20 mg/kg/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Amikacin chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với amikacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng nghiêm trọng với kháng sinh nhóm aminoglycosid. Aminoglycosid có thể làm giảm dẫn truyền thần kinh cơ do đó không nên dùng cho bệnh nhân nhược cơ.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Mỗi lọ Cepemid 1g có chứa:
– Imipenem (Imipenem monohydrat) 0,5g
– Cilastatin (Cilastatin natri) 0,5g
2. Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
3. Chỉ định: Cepemid 1g được sử dụng trong trường hợp:
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
– Nhiễm khuẩn ổ bụng
– Nhiễm khuẩn phụ khoa
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương – khớp
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc phải tại bệnh viện
– Nhiễm khuẩn hỗn hợp do nhiều loại vi khuẩn mà không dùng được những thuốc khác
4. Cách dùng (các lưu ý): Đường dùng: tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Pha loãng lượng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền thích hợp (đảm bảo thu được imipenem nồng độ không vượt quá 5 mg/ml). Thời gian truyền: 30 – 60 phút. Theo dõi hiện tượng co giật có thể xảy ra trong quá trình truyền. Giảm tốc độ truyền nếu có buồn nôn, nôn. Lắc kỹ khi pha đến khi thu được dung dịch trong suốt. Nếu dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng thì không ảnh hưởng. Có thể pha Cepemid 1g với các dung dịch: dextrose 5%/10%, nếu để ở nhiệt độ < 25°C chế phẩm ổn định trong vòng 4 giờ, nếu để tủ lạnh < 4°C chế phẩm ổn định trong vòng 1 ngày. pH ổn định nhất của chế phẩm là 6,5-7,5. Sau khi pha dung dịch treo Cepemid 1,5g trong lidocain hydroclorid phải tiêm bắp trong vòng 1 giờ
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Phụ thuộc lượng imipenem phải dùng.
– Người lớn:
+ Truyền tĩnh mạch:
– Nhiễm khuẩn nhẹ – vừa: 500 mg cách mỗi 6 – 8 giờ (tương đương 1 – 4g/ngày).
– Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa: 1g cách mỗi 6 – 8 giờ. Tối đa 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Liều 250 – 500mg truyền trong 20-30 phút, liều 1g truyền trong 40-60 phút.
+ Tiêm bắp sâu trong khối cơ lớn (nhiễm khuẩn nhẹ – vừa): 500-750mg cách mỗi 12 giờ, không quá 1,5g/ngày (Liều 750 mg dùng cho nhiễm khuẩn ổ bụng và nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, da, phụ khoa).
– Trẻ em < 12 tuổi: chưa được xác định nhưng imipenem liều 12-25mg/kg, cách mỗi 6 giờ truyền tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả.
Suy thận:
Độ thanh thải creatinin
– Liều dùng
+ 30-70 ml/phút – 75% liều thường dùng
+ 20-30 ml/phút – 50% liều thường dùng
Dưới 20 ml/phút – 25% liều thường dùng
Một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Cepemid 1g cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
– Phụ nữ cho con bú: Imipenem qua được sữa mẹ, vì vậy cần dùng Cepemid 1g thận trọng với phụ nữ cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Cepemid 1,5g. Dung dịch pha loãng tiêm bắp có lidocain hydroclorid chống chỉ định đối với:
– Người nhạy cảm với các thuốc gây tê thuộc loại amid.
– Người sốc nặng hoặc blốc tim.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftriaxon (Dạng Ceftriaxon natri): 1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).
4. Cách dùng (các lưu ý): – Tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.
– Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dịch.
– Truyền tĩnh mạch: Pha 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm, sau đó pha vào khoảng 40 ml dung dịch tiêm truyền không có calci như: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10%, hoặc natri clorid 0,45% và glucose 2,5%. Không dùng dung dịch Ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.
Dung dịch đã pha có thể có màu từ vàng đến hổ phách. Nên dùng các dung dịch mới pha. Độ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản. Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững 1 ngày ở nhiệt độ 25°C và 3 ngày nếu nếu bảo bảo quản trong tủ lạnh 4°C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền vững 3 ngày ở nhiệt độ 25°C và 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh 4°C (hoạt lực thuốc giảm dưới 10%).
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 – 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng có thể dùng lên đến 4g. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi phẫu thuật.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.
– Điều trị viêm màng não, liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường là từ 7 đến 14 ngày.
– Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
– Bệnh nhân suy thận và suy gan đồng thời: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu.
Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/24 giờ.
– Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.
– Với dạng thuốc tiêm bắp: Không dùng dạng phối hợp với lidocain khi có mẫn cảm với lidocain; không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kim khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100-400mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc cho trẻ sơ sinh.
Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin – huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh.
Dùng đồng thời với chế phẩm chứa calci ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calci tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý đến trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi, đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calci đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch dinh dưỡng có chứa calci.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftizoxim (dưới dạng ceftizoxim natri): 1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp: Tiêm bắp sâu vào khối cơ tương đối lớn. Kiểm tra để tránh Vô ý tiêm vào mạch máu. Khi tiêm bắp liều 2g, cần phải chia liều làm đôi, tiêm vào 2 khối cơ lớn khác nhau
Tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3-5 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng trong 20 – 30 phút
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 0,5 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất, 1 tiêm bắp.
– Các nhiễm khuẩn khác: 1g mỗi 8 – 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
– Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều 2 – 4 g cách mỗi 8 giờ; có thể tăng liều đến 2 g cách mỗi 4 giờ đối với những nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng.
– Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Liều 50 mg/kg thể trọng mỗi 6 – 8 giờ. Có thể tăng liều lên đến 200 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa của người lớn cho các nhiễm khuẩn nặng).
– Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều. Sau khi dùng liều ban đầu 0,5 – 1g các liều duy trì được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết
7. Chống chỉ định: Người bệnh dị ứng với ceftizoxim, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefotaxim (dạng Cefotaxim natri):1g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxime bao gồm:
– Áp xe não, bệnh lậu, bệnh thương hàn.
– Viêm phổi, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes)
– Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazole) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, sinh mổ.
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 – 5 phút: Hoà tan 1 g thuốc với ít nhất 4 ml nước cất pha tiêm, hoặc 4 ml lidocain hydroclorid 1% (chỉ dùng cho tiêm bắp người lớn).
– Truyền tĩnh mạch chậm trong vòng 20 – 60 phút: Pha 2 g thuốc vào 40 -100 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5 – 7.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: 2 – 6 g/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chía làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh là trên 6 g/ngày, Trẻ em: 100-150 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng/ngày) chia làm 2 đến 4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tới 200 mg/kg thể trọng/ngày (với trẻ sơ sinh là 100 – 150 mg/kg thể trọng/ngày).
Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Sau liều tấn công đầu tiên thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong 1 ngày. Liều tối đa là 2 g/ngày.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 – 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cefotaxim cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Có thể dùng chế phẩm với người cho con bú, nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban. Cần thận trọng, tốt nhất là tránh dùng.
7. Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Cephalosporin, với Lidocaine (nếu dùng chế phẩm có lidocain)
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 0,5g
2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm
3. Chỉ định: Sử dụng điều trị: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu trên và dưới; Viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm ống mật và các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp; Bệnh viêm khung chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
Dự phòng: nhiễm khuẩn hậu phẫu ở bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng, phụ khoa, tim mạch và chỉnh hình.
4. Cách dùng (các lưu ý):
– Tiêm bắp
– Tiêm truyền tĩnh mạch:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15 – 60 phút)
+ Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục
+ Tiêm tĩnh mạch trực tiếp
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều thường dùng hàng ngày cho người lớn là 2 – 4 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần).
+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều 8 g/ngày, chia 2 lần (mỗi 12 giờ tiêm một lần). Liều dùng 12 g/ngày chia 3 lần (mỗi 8 giờ tiêm một lần) và liều lên tới 16 g/ngày chia nhiều lần đã được sử dụng mà chưa thấy có biến chứng gì.
+ Liều khuyến cáo dùng trong viêm niệu đạo không biến chứng do lậu cầu là tiêm bắp liều duy nhất 500 mg.
+ Liều tối đa cefoperazon khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp là 2g.
+ Với người có mức lọc cầu thận < 18 ml/phút hoặc nồng độ creatinin huyết thanh > 3,5 mg/dL thì liều tối đa của cefoperazon nên là 4 g/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cefoperazon trong thai kỳ khi thực sự cần thiết.
– Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ. Mặc dù lượng cefoperazon bài tiết qua sữa mẹ là rất nhỏ, cũng nên thận trọng khi sử dụng cho người mẹ.
7. Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Cefixim (dạng cefixim trihydrat) 100 mg
2. Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
3. Chỉ định: Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
– Bệnh lậu chưa có biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo), lậu lan tỏa.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu quản, viêm thận – bể thận không biến chứng.
4. Cách dùng (các lưu ý): Cắt gói thuốc theo đường kẻ trên gói, đổ cốm vào cốc và thêm khoảng 5 ml nước, khuấy kỹ trước khi uống.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
– Người lớn: Liều thường dùng 400 mg/ ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
– Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase). Liều cho người lớn và trẻ em 12 đến 18 tuổi: Dùng liều 400 mg, một lần duy nhất.
– Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Dùng liều như người lớn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Dùng 8 mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
– Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
– Liều dùng cho người bệnh suy thận:
Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút.
Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60 ml/phút dùng liều cefixim 300 mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút, dùng liều cefixim không quá 200 mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc mảng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Đối với người cao tuổi, nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin<60ml/phút).
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống với liều uống cao tới 400 lần liều điều trị thông thường ở người, không thấy có bằng chứng về tác hại của cefixim đối với bào thai. Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ, vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp này khi thật cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Nguồn: Tờ hưỡng dẫn sử dụng thuốc
Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.