Trang chủ » Tra cứu thuốc, biệt dược tại Sản nhi Quảng Ninh
Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Dexamethason natri phosphat
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Sử dụng trong các trường hợp cấp tính mà không dùng được glucocorticoid đường uống như: Sốc (do xuất huyết, chấn thương, phẫu thuật hay hoại tử; phù não liên quan đến bệnh u não, bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp). Điều trị ngắn ngày trong các trường hợp dị ứng tự giới hạn cấp tính như phù mạch thần kinh hay đợt cấp tỉnh của các bệnh dị ứng mạn tính như hen phế quản hay bệnh huyết thanh. Liều cao của dexamethason được dùng để bổ trợ trong điều trị sốc khi cần dùng liều cao corticosteroid. Chưa có đủ bằng chứng cho thấy việc sử dụng corticosteroid trong trường hợp sốc do nhiễm trùng ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong trong khoảng thời gian dài. Việc sử dụng corticosteroid phải được đi kèm với các liệu pháp kháng sinh toàn thân thích hợp và có thể kết hợp với các biện pháp hỗ trợ tùy theo tình trạng bệnh
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp,tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm trong khớp hoặc tiêm vào mô mềm.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch thay đổi tùy theo tình trạng bệnh. Liều thường nằm trong khoảng 0,4-20 mg (0,1-6 ml) mỗi ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và ngay sau khi tình trạng bệnh được cải thiện, phải điều chỉnh liều lượng xuống mức tối thiều cần thiết để duy trì đáp ứng lâm sàng mong muốn. Phải từ từ giảm liều khi kết thúc đợt điều trị. Sốc: Liều 1,67 – 5 mg/kg thể trọng (0,5 đến 1,5 ml/kg thể trọng), tiêm tĩnh mạch 1 lần, và có thể tiêm nhắc lại trong 2-6 giờ nếu tỉnh trạng sốc vẫn còn. Chỉ tiếp tục điều trị với liều cao cho đến khi tình trạng bệnh đã ôn định và thường không được vượt quá 48 – 72 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch có thể tiếp tục với truyền tĩnh mạch liên tục 2,5 mg/kg thể trọng (0,75 ml/kg thể trọng) mỗi 24 giờ. Dung dịch tiêm Depaxan có thể được pha loãng với dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer. Phù não liên quan đến bệnh u não: Liều ban đầu là 8,3 mg (2,5 ml) tiêm tĩnh mạch, tiếp theo tiêm bắp 3,3 mg (1ml) mỗi 6 giờ/lần, cho tới khi triệu chứng phù não giảm đi (thường sau 12-24 giờ). Phải giảm liều sau 2-4 ngày và tiếp tục giảm cho đến khi kết thúc đợt điều trị trong thời gian từ 5 – 7 ngày. Đối với người bệnh có u não không mô được hoặc bị tái phát, liều duy trì có thể có hiệu quả là 1,7 mg (0,5 ml) tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 2-3 lần/ngày. Phù não nguy hiểm đến tính mạng: Phác đồ điều trị với liều cao (tất cả các mức liều đều được tỉnh theo số mg dexamethason):
| Người trưởng thành | Trẻ em > 35kg | Trẻ em < 35kg | |
| Liều ban đầu | 12,5 ml tiêm tĩnh mạch | 6,25 ml tiêm tĩnh mạch | 5 ml tiêm tĩnh mạch |
| Ngày 1 | 2 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 3 giờ/lần |
| Ngày 2 | 2 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 3 giờ/lần |
| Ngày 3 | 2 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 3 giờ/lần |
| Ngày 4 | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 4 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 6 giờ/lần |
| Ngày 5 – ngày 8 | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 2 giờ/lần | 1 ml tiêm tĩnh mạch, 6 giờ/lần | 0,5 ml tiêm tĩnh mạch, 6 giờ/lần |
| Sau 8 ngày | Giảm liều từ từ, mỗi ngày giảm 1 ml | Giảm liều từ từ, mỗi ngày giảm 0,5 ml | Giảm liều từ từ, mỗi ngày giảm 0,25 ml |
Trẻ em: Corticosteroid làm chậm quá trình phát triển của trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu niên, và có thể không phục hồi được. Phải giới hạn điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Để hạn chế tối đa sự ức chế trục dưới đổi – tuyến yên-thượng thận và sự chậm phát triển, phải giới hạn quá trình điều trị là dùng một liều duy nhất cách ngày khi có thể Sự tăng trưởng và phát triển ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đang điều trị kéo dài với corticosteroid phải được theo đôi thật cẩn thận. Người cao tuổi: Điều trị cho bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là điều trị dài ngày phải được lên kế hoạch cẩn thận và chú ý rằng những hậu quả nghiêm trọng hơn có thể xảy ra ở người già. Những hậu quả nghiêm trọng này bao gồm: loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali máu, tiểu đường, để bị nhiễm khuẩn, da mỏng và dễ rách. Cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ ở những người này để tránh các phản ứng nguy hiểm đe dọa đến tính mạng. Dung dịch tiêm Depaxan chỉ do nhân viên y tế tiêm cho bệnh nhân, nên hiếm có khả năng xảy ra tình trạng quên liều. Tuy nhiên, nếu có nghi ngờ về việc quên liều, hãy báo cho bác sĩ hoặc y tá. Các ống thuốc tiêm sau khi sử dụng phải được xử lý theo quy định.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ
7. Chống chỉ định: Quá mẫn với dexamethason hay với bất kỳ tá dược nào có trong thuốc. Trừ khi xem xét việc điều trị toàn thân là cần thiết để cứu sống bệnh nhân, thông thường chống chỉ định dùng corticosteroid ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn toàn thân (trừ trường hợp bệnh nhân được điều trị với liệu pháp kháng sinh đặc hiệu).
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Drotaverin hydroclorid
2. Dạng bào chế: Viên nén
3. Chỉ định: Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường mật: Sỏi ống mật và túi mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy. Co thắt cơ trơn trong những bệnh lý đường niệu: Sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, đau do co thắt bàng quang.
Co thắt cơ trơn hệ tiêu hóa: loét dạ dày và tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột, và tăng kích thước đại tràng. Các bệnh phụ khoa: đau bụng kinh
4. Cách dùng (các lưu ý): Dùng đường uống
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: 120 – 240 mg/ngày (3 – 6 viên chia 2 -3 lần/ngày). Trẻ em trên 6 – 12 tuổi: 40 – 80 mg/ngày ( 1 -2 viên chia 1 – 2 lần/ngày). Trẻ em trên 12 tuổi: liều tối đa có thể lên đến 16- mg/ngày (4 viên chia 2 – 4 lần/ngày
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Suy gan, suy thận, suy tim nặng. Trẻ em dưới 1 tuổi Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Paracetamol 80mg
2. Dạng bào chế: Thuốc đạn
3. Chỉ định: Giảm đau từ nhẹ đến vừa, hạ sốt. Sử dụng cho trẻ em từ 5 – 10 kg
4. Cách dùng (các lưu ý): Dùng đường trực tràng
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Liều dùng khuyến cáo: 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần, khoảng 15mg/kg/giờ. Khoảng cách liều tối thiểu trên bệnh nhân suy thận: ClCr ≥ 10ml/phút: 6 giờ. ClCr ≥ 10ml/phút: 8 giờ
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
7. Chống chỉ định: Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid. Bệnh gan nặng. Mới bị viêm hậu môn/trực tràng/chảy máu trực tràng
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Paracetamol 80 mg
2. Dạng bào chế: Thuốc bột uống
3. Chỉ định: Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 6 – 20 kg.
4. Cách dùng (các lưu ý): Dùng đường uống. Đổ bột thuốc vào cốc và sau đổ thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). Uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn. Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc. Cời bỏ bớt quần áo của trẻ. Cho trẻ uống thêm chất lỏng. Không để trẻ ở nơi quá nóng. Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Nên được dùng ở liều từ 10 – 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tống liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không áp dụng.
7. Chống chỉ định: Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau: Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc. Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan đang tiến triển. Không dung nap với fructose. Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Triptorelin 11,25 mg
2. Dạng bào chế: Bột và dung môi pha thành dung dịch treo để tiêm
3. Chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt. Phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ hoặc tại chỗ nguy cơ cao. Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV). Dậy thì sớm trung ương (trước 8 tuổi ở bé gái và trước 10 tuổi ở bé trai)
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Ung thư tuyến tiền liệt: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 1 lọ DIPHERELINE PR 11,25 mg nhắc lại mỗi 3 tháng. Thời gian điều trị ức chế androgen được khuyến cáo trong các hướng dẫn y khoa cho bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt tiến triển hoặc tại chỗ nguy cơ cao sau xạ trị là 2-3 năm. Lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ DIPHERELINE PR 11,25mg, nhắc lại mỗi 3 tháng. Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Dậy thì sớm trung ương: Trẻ em > 20 kg: tiêm bắp 1 lọ Diphereline P.R 11,25mg mỗi 3 tháng.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Chống chỉ định: Nhạy cảm với GnRH, các chất tương tự GnRH hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem phần Danh sách tá dược). Phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Triptorelin 3,75 mg
2. Dạng bào chế: Bột và dung môi pha thành dung dịch treo để tiêm
3. Chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt. Phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ hoặc tại chỗ nguy cơ cao. Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV). Dậy thì sớm trung ương (trước 8 tuổi ở bé gái và trước 10 tuổi ở bé trai)
4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Ung thư tuyến tiền liệt
Có thể dùng 1 trong 2 phác đồ: Tiêm dưới da ngày l mũi DIPHERELINE 0,1 mg trong 7 ngày, sau đó ngày thứ 8 tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg nhắc lại mỗi 4 tuần, hoặc ngay từ đâu tiêm bắp 1 mũi DIPHERELINE P.R. 3,75 mg mỗi 4 tuần. Dậy thì sớm: Điều trị trẻ em bằng triptorelin phải được giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong điều trị dậy thì sớm trung ương như: bác sĩ nội tiệt nhi hoặc bác sĩ nhi hoặc bác sĩ nội tiết:
+ Trẻ em < 20 kg: tiêm bắp một nửa (1/2) lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 1⁄2 lượng thuốc đã pha).
+ Trẻ em từ 20-30 kg: tiêm bắp 2/3 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 2/3 lượng thuốc đã pha).
+ Trẻ em > 30 kg: tiêm bắp 1 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm toàn bộ lượng thuốc đã pha)
– Lạc nội mạc tử cung: Tiêm bắp 1 lọ DIPHERELINE P.R. 3,75 mg, nhắc lại mỗi 4 tuần. Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú
7. Chống chỉ định: Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Clarithromycin: 250 mg
2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim
3. Chỉ định: Chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi: Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi cộng đồng do Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae; nhiễm khuẩn da và các mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm. Dự phòng và điều trị nhiễm Mycobacterium avium complex (MAC) ở người nhiễm HIV nặng. Dự phòng viêm màng tim nhiễm khuẩn khi dị ứng với penicilin. Phối hợp điều trị trong viêm loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori.
4. Cách dùng (các lưu ý): Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Uống 250 – 500 mg x 2 lần/ ngày. Viêm phế quản mạn tính, đợt cấp tính nặng: 250 – 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 – 14 ngày. Viêm xoang cấp tính: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày. Nhiễm Mycobacteria (phòng và điều trị): 500 mg x 2 lần/ ngày (kết hợp với thuốc khác như ethambutol, rifampin). Nhiễm Helicobacter pylori và loét tá tràng: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 – 14 ngày. Viêm amidan, viêm họng: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày. Viêm phổi: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày. Viêm da và cấu trúc da: 250 mg x 2 lần/ ngày, trong 7-14 ngày. Nhiễm Mycobacterium avium: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong ít nhất 3 tháng. Điều chỉnh liều cho người suy thận (CICr < 30 ml/ phút): Dùng nửa liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai, thận trọng khi sử dụng ở người cho con bú
7. Chống chỉ định: Dị ứng với các macrolid hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các thuốc sau đây: astemizol, cisaprid, pimozid, terfenadin vì có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đỉnh. Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với các alcaloid nấm cựa gà (ergotamin, dihydroergotamin) do có thể gây ngộ độc nấm cựa gà. Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống. Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh. Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT). Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận. Clarithromycin không được dùng cùng với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh về cơ, kể cả tiêu cơ vân. Clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) không được sử dụng cùng với colchicin. Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazin.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
Chỉ định: Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.
Cách dùng: Uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
* Người lớn: Uống 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
* Trẻ em: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.
Chống chỉ định:
* Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
* Suy thận nặng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Chỉ định:
* Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Eubacterium, Veilonella, Peptococcus và Peptostreptococcus đã được xác định hoặc nghi ngờ là nguyên nhân gây ra các bệnh sau: Nhiễm khuẩn, Viêm màng bụng, Áp xe não, Viêm màng não, Viêm tủy xương, Nhiễm trùng phổi, Viêm màng trong tim, Nhiễm trùng đường tiêu hóa, Nhiễm trùng vùng bụng , Áp xe trong ổ bụng và xương chậu, Nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật.
* Sử dụng để phòng ngừa luôn được chỉ định trước khi phẫu thuật có nguy cơ cao nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do chủng Bacteroides và Streptococcus.
Thuốc có tác dụng làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
Cách dùng:
* Metronidazol 0,5% có thể được truyền không cần pha loãng hoặc (ở những bệnh nhân truyền dịch) pha loãng với thể tích thích hợp trong dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Glucose 5%, Glucose 5% trong NaCl 0,9%, 20 và 40 mmol/l dung dịch KCl (dịch truyền nên được chuẩn bị ngay khi sử dụng).
* Không dùng dung dịch thừa. Không sử dụng thuốc nếu thấy có bất kỳ thay đổi có thể nhìn thấy trong dung dịch.
Liều dùng:
* Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
– Người lớn, trẻ em 12 tuổi và lớn hơn: 100 ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch metronidazole 0,5% (500 mg metronidazole), mỗi 8 giờ. Tốc độ truyền không quá 5 ml/phút. Liều tối đa hàng ngày của metronidazole ở người lớn là 4 g. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày, trường hợp nhiễm khuẩn kỵ khí nặng có thể yêu cầu điều trị khoảng 2-3 tuần.
– Trẻ em > 8 tuần tuổi đến 12 tuổi: Liều hàng ngày thông thường là 20-30 mg/kg/ngày liều đơn, hoặc chia thành 7,5 mg/kg mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày có thể tăng lên 40 mg/kg, tùy thuộc mức độ nhiễm khuẩn. Thời gian điều trị thường là 7 ngày.
– Trẻ em < 8 tuần tuổi: 15 mg/kg/ngày liều đơn, hoặc chia thành 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Ở trẻ mới sinh sau một thai kỳ < 40 tuần, có thể xảy ra tích lũy metronidazole trong tuần đầu sau sinh, do đó nồng độ metronidazole trong huyết thanh nên được kiểm soát sau khi dùng thuốc vài ngày.
* Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí hậu phẫu: Chủ yếu sử dụng để phòng ngừa trong phẫu thuật liên quan đến vùng bụng (đặc biệt là ruột kết, trực tràng) và phẫu thuật phụ khoa.
Thời gian dự phòng kháng sinh nên ngắn, chủ yếu giới hạn trong thời gian hậu phẫu (24 giờ nhưng không bao giờ quá 48 giờ).
– Người lớn: Truyền tĩnh mạch liều đơn 1000 mg – 1500 mg, 30-60 phút trước phẫu thuật. Hoặc cũng có thể sử dụng 500 mg ngay trước khi phẫu thuật, trong quá trình phẫu thuật hoặc sau khi phẫu thuật, sau đó sử dụng tiếp 500 mg sau mỗi 8 giờ.
– Trẻ em < 12 tuổi: 20-30 mg/kg liều đơn, sử dụng 1-2 giờ trước phẫu thuật.
– Ở trẻ mới sinh sau một thai kỳ < 40 tuần: 10 mg/kg cân nặng, liều đơn, sử dụng trước phẫu thuật.
* Nhiễm khuẩn âm đạo: Người lớn: 400 mg một lần, 2 lần một ngày trong 5-7 ngày; hoặc liều đơn 2000 mg.
* Nhiễm Trichomonas: Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: liều đơn 2000 mg; hoặc 200 mg một lần, 3 lần một ngày trong 7 ngày; hoặc 400 mg một lần, 2 lần một ngày trong 5-7 ngày. Lưu ý: Điều trị phải được thực hiện đồng thời ở cả hai đối tác tình dục.
* Bệnh do Giardia:
– Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2000 mg, 1 lần một ngày trong 3 ngày; hoặc 400 mg một lần, 3 lần một ngày trong 5 ngày; hoặc 500 mg, 2 lần một ngày trong 7-10 ngày.
– Trẻ từ 7-10 tuổi: 1000 mg, 1 lần một ngày trong 3 ngày.
– Trẻ từ 3-7 tuổi: 600-800 mg, 1 lần một ngày trong 3 ngày.
– Trẻ từ 1-3 tuổi: 500 mg, 1 lần một ngày trong 3 ngày.
Hoặc có thể dùng liều theo mg trên kg cân nặng cơ thể: 15-40 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 liều trong ngày.
* Bệnh do amip:
– Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 400-800 mg một lần, 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.
– Trẻ em từ 7-10 tuổi: 200-400 mg 5-10 ngày. lần, 3 lần một ngày trong
– Trẻ em từ 3-7 tuổi: 100-200 mg 5-10 ngày. lần, 4 lần một ngày trong
– Trẻ em từ 1-3 tuổi: 100-200 mg một lần, 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.
Hoặc có thể dùng liều theo cân nặng cơ thể: Trẻ em: 35-50 mg/kg/ngày, chia thành 3 liều, dùng trong 5-10 ngày. Không được vượt quá 2400 mg/ngày.
* Điều trị Helicobacter pylori: Bệnh nhân nhi: dùng trong phác đồ phối hợp, 20 mg/kg/ngày, không được vượt quá 500 mg, chia thành 2 lần một ngày, dùng trong 7-14 ngày. Cần tham khảo hướng dẫn chính thức trước khi điều trị.
* Suy chức năng gan: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu theo con đường oxy hóa tại gan. Ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng, metronidazole chuyển hóa chậm, có thể dẫn đến tích lũy metronidazole và các chất chuyển hóa trong cơ thể. Thuốc có thể tích lũy nhiều ở bệnh nhân có bệnh não do gan và nồng độ metronidazole huyết thanh tăng cao có thể gây ra triệu chứng của bệnh não. Liều đơn hàng ngày nên giảm 1/3 ở những bệnh nhân có bệnh này.
* Sử dụng ở những bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận, nửa đời bán thải của metronidazole không thay đổi. Nên không cần thiết phải giảm liều. Với những bệnh nhân thẩm phân máu, metronidazole và các chất chuyển hóa được thải trừ trong 8 giờ thẩm phân máu. Ngay sau khi hoàn thành thẩm phân máu, truyền nhắc lại liều metronidazole. Không yêu cầu chỉnh liều đối với bệnh nhân đang điều trị thẩm phân phúc mạc ngắt quãng hoặc liên tục.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú:
* Thời kỳ mang thai: Không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát trên phụ nữ mang thai khi dùng metronidazole được thực hiện. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai. Metronidazole được chống chỉ định cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu. Trong giai đoạn thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ, có thể sử dụng được thuốc nếu cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và rủi ro cho thai nhi.
* Thời kỳ cho con bú: Metronidazole được bài tiết vào sữa mẹ và đạt nồng độ trong sữa gần với nồng độ huyết thanh, do đó thuộc không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, nên xem xét việc ngừng cho con bú.
Chống chỉ định:
* Mẫn cảm với metronidazole, các thành phần trong công thức hoặc 5-nitroimidazoles khác.
* Trong giai đoạn đầu của thai kỳ.
* Tổn thương gan giai đoạn cuối, rối loạn tạo máu, bệnh nhân có bệnh lý về hệ thống thần kinh trung ương hoặc ngoại vi không kiểm soát được.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm
Chỉ định:
Omnipaque dùng cho người lớn và trẻ em để:
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều lượng thay đổi tùy theo loại xét nghiệm, tuổi, cân nặng, cung lượng tim và tình trạng chung của bệnh nhân và kỹ thuật dùng.
Liều tiêm tĩnh mạch:
|
Chỉ định |
Nồng độ |
Thể tích |
Ghi chú |
| Chụp XQ đường niệu
Người lớn Trẻ em < 7kg Trẻ em > 7kg |
300mg/ml 300mg/ml 300mg/ml
|
40-80ml 3ml/kg thể trọng 2ml/kg thể trọng |
Có thể dùng hơn 80ml trong trường hợp đặc biệt |
| Chụp X quang máu số hóa xóa nền | 300mg/ml | 20-60ml/lần tiêm | |
| Chụp cắt lớp điện toán tăng cường
Người lớn Trẻ em |
300mg/ml
300mg/ml |
100-200ml
1-3ml/kg thể trọng tối đa 40ml |
Tổng lượng iod thông thường 30-60g. Trong một số trường hợp có thể dùng tới liều tối đa 100ml |
Liều dùng trong động mạch:
|
Chỉ định |
Nồng độ |
Thể tích |
Ghi chú |
Chụp X quang động mạch:
|
300mg/ml
300mg/ml 300mg/ml |
30-40ml/lần
5-10ml/lần 30-50ml/lần |
Thể tích mỗi lần tiêm tùy theo vị trí tiêm |
| Chụp X quang tim mạch:
Trẻ em |
300mg/ml
|
4-8ml/ lần tiêm Tùy theo tuổi, bệnh lý và cân nặng (tối đa 8ml/kg thể trọng) |
|
| Chụp mạch máu số hóa xóa nền | 300mg/nl | 1-15ml/lần | Tùy theo vị trí tiêm, có thể dùng thể tích lớn- tối đa 30ml. |
Hướng dẫn liều dùng nội tủy mạc
| Chỉ định | Nồng độ | Thể tích | Ghi chú |
| Chụp XQ quanh tủy sống vùng cổ (tiêm ống sống thắt lung)
Chụp XQ tủy sống vùng cổ ( tiêm ống sống ở bên cổ) |
300mg/ml
300mg/ml |
7-10ml
6-8ml |
Liều dùng đối với các khoang cơ thể:
| Chỉ định | Nồng độ | Thể tích | Ghi chú |
| Chụp X quang khớp | 300mg/ml | 5-15ml | |
| Chụp X quang tuyến nước bọt | 300mg/ml | 0,5-2ml | |
| Chụp XQ vòi tử cung | 300mg/ml | 15-25ml | |
| Xét nghiệm đường tiêu hóa: dùng uống
Dùng đường trực tràng
|
Pha loãng với nước máy tới 100-150mg I/ml |
5-10ml/kg thể trọng |
Ví dụ: pha loãng omnipaque 300mg với nước máy theo tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 |
| Chụp cắt lớp điện toán tăng cường
Dùng uống
Dùng đường trực tràng
|
Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml
Pha loãng với nước máy tới ~6mg I/ml
Pha loãng với nước máy tới ~6 mg I/ml |
800-2000ml dung dịch pha loãng trong một thời gian 15-20 ml/kg thể trọng của dung dịch pha loãng
Riêng từng người |
Ví dụ: pha loãng omnipaque 350mg với nước máy theo tỉ lệ 1:50 |
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa xác định được độ an toàn của Omnipaque đối với việc sử dụng người trong thời kỳ mang thai. Sự đánh giá trong thử nghiệm trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên sản, sự phát triển của phôi hoặc thai, tiến trình của thai nghén và sự phát triển của sinh và sau khi sinh.
Vì bất cứ khi nào có thể, phải tránh phơi nhiễm với bức xạ trong thời kỳ mang thai, phải cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích của xét nghiệm X quang, có hoặc không có thuốc cản quang với nguy cơ có thể xảy ra. Không nên dùng Omnipaque trong thời kỳ mang thai, trừ phi lợi ích lớn hơn nguy cơ và có chỉ định rõ ràng từ bác sĩ.
Thuốc cản quang được bài tiết rất ít trong sữa người, và lượng tối thiểu được hấp thu trong ruột. Do đó không chắc nó có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Chống chỉ định:
Biểu hiện nhiễm độc do tuyến giáp trạng. Có tiền sử phản ứng nghiêm trọng với Omnipaque
Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh
Lựa chọn để lọc, tìm thuốc bạn cần. Lưu ý: có thể chọn 1 hoặc cùng lúc nhiều tiêu chí sau đó "Tìm thuốc, biệt dược".
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.