"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Ceftizoxim 1g

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftizoxim (dưới dạng ceftizoxim natri): 1g

2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm

3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp: Tiêm bắp sâu vào khối cơ tương đối lớn. Kiểm tra để tránh Vô ý tiêm vào mạch máu. Khi tiêm bắp liều 2g, cần phải chia liều làm đôi, tiêm vào 2 khối cơ lớn khác nhau
Tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3-5 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng trong 20 – 30 phút

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 0,5 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

– Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất, 1 tiêm bắp.

– Các nhiễm khuẩn khác: 1g mỗi 8 – 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

– Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều 2 – 4 g cách mỗi 8 giờ; có thể tăng liều đến 2 g cách mỗi 4 giờ đối với những nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng.

– Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Liều 50 mg/kg thể trọng mỗi 6 – 8 giờ. Có thể tăng liều lên đến 200 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa của người lớn cho các nhiễm khuẩn nặng).

– Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều. Sau khi dùng liều ban đầu 0,5 – 1g các liều duy trì được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết

7. Chống chỉ định: Người bệnh dị ứng với ceftizoxim, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

Tên thuốc: Ceftizoxim 1g

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Ceftizoxim (dưới dạng ceftizoxim natri): 1g

2. Dạng bào chế: Bột pha tiêm

3. Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bệnh lậu, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm màng não

4. Cách dùng (các lưu ý): Tiêm bắp: Tiêm bắp sâu vào khối cơ tương đối lớn. Kiểm tra để tránh Vô ý tiêm vào mạch máu. Khi tiêm bắp liều 2g, cần phải chia liều làm đôi, tiêm vào 2 khối cơ lớn khác nhau
Tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 3-5 phút
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng trong 20 – 30 phút

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 0,5 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

– Bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất, 1 tiêm bắp.

– Các nhiễm khuẩn khác: 1g mỗi 8 – 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

– Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tiêm tĩnh mạch liều 2 – 4 g cách mỗi 8 giờ; có thể tăng liều đến 2 g cách mỗi 4 giờ đối với những nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng.

– Trẻ em 6 tháng tuổi trở lên: Liều 50 mg/kg thể trọng mỗi 6 – 8 giờ. Có thể tăng liều lên đến 200 mg/kg/ngày (không vượt quá liều tối đa của người lớn cho các nhiễm khuẩn nặng).

– Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều. Sau khi dùng liều ban đầu 0,5 – 1g các liều duy trì được điều chỉnh tùy theo độ thanh thải creatinin

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ dùng khi thật cần thiết

7. Chống chỉ định: Người bệnh dị ứng với ceftizoxim, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc