Trang chủ » Thuốc SNQN » Calci clorid
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci clorid dihydrat 500 mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, hạ calci huyết do thiếu vitamin D,… Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu. Trường hợp tăng kali huyết, để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ. Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol. Bỏng acid hydrofluoric.
4. Cách dùng (các lưu ý):
Tiêm tĩnh mạch chậm: Hạ Calci huyết hoặc bổ sung điện giải
Truyền nhỏ giọt động mạch: Bỏng acid hydrofluoric
Chống tăng Magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải
– trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci)/ 1 kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch chậm.
– Người lớn: 500 mg tới 1 g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không được vượt quá 0,5 ml – 1 ml trong 1 phút.
Bỏng acid hydrofluoric: Tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 500 mg/5 ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ.
Chống tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500mg/5 ml, nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
Cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
7. Chống chỉ định:
– Rung thất trong hồi sức tim; tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D.
– Sỏi thận, suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin.
– U ác tính tiêu xương.
– Calci niệu nặng.
– Loãng xương do bất động.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Calci clorid dihydrat 500 mg
2. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
3. Chỉ định: Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, hạ calci huyết do thiếu vitamin D,… Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu. Trường hợp tăng kali huyết, để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ. Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol. Bỏng acid hydrofluoric.
4. Cách dùng (các lưu ý):
Tiêm tĩnh mạch chậm: Hạ Calci huyết hoặc bổ sung điện giải
Truyền nhỏ giọt động mạch: Bỏng acid hydrofluoric
Chống tăng Magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch
5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận):
Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải
– trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci)/ 1 kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch chậm.
– Người lớn: 500 mg tới 1 g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không được vượt quá 0,5 ml – 1 ml trong 1 phút.
Bỏng acid hydrofluoric: Tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 500 mg/5 ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ.
Chống tăng magnesi huyết: Tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500mg/5 ml, nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
Cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.
7. Chống chỉ định:
– Rung thất trong hồi sức tim; tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D.
– Sỏi thận, suy thận nặng; người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin.
– U ác tính tiêu xương.
– Calci niệu nặng.
– Loãng xương do bất động.
Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.