Trang chủ » Thuốc SNQN » Tamiflu
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Chỉ định:
– Điều trị bệnh cúm: Tamiflu được chỉ định để điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng có biểu hiện triệu chứng điển hình của cúm trong thời gian virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng. Hiệu quả khi bắt đầu điều trị trong vòng 2 ngày sau khi xuất hiện triệu chứng cúm đầu tiên.
– Phòng ngừa bệnh cúm: Phòng ngừa cúm ở những người từ 1 tuổi trở lên sau khi tiếp xúc với bệnh nhân cúm đã được chẩn đoán lâm sàng trong giai đoạn virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng.
Cách dùng: Đường uống, kèm hoặc không kèm thức ăn. Tamiflu kèm với thức ăn có thể làm tăng khả năng dung nạp thuốc ở một số bệnh nhân.
Liều dùng:
* Liều dùng trong trường hợp điều trị cúm
– Người lớn, thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 75 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:
≤ 15 kg: 30mg x 2 lần/ngày
> 15 kg đến 23 kg: 45mg x 2 lần/ngày
>23 kg đến 40 kg: 60mg x 2 lần/ngày
> 40 kg: 75 mg x 2 lần/ ngày.
– Trẻ em dưới 1 tuổi liều khuyến cáo là 3mg/kg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. Liều khuyến cáo này không áp dụng cho trẻ sơ sinh có số tuần tuổi dưới 36 tuần kể từ khi thụ thai.
* Liều dùng trong trường hợp phòng ngừa cúm
– Người lớn và thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 75 mg/lần x 1 lần/ngày, uống ít nhất 10 ngày.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:
≤ 15 kg: 30mg x 2 lần/ngày
> 15 kg đến 23 kg: 45mg x 2 lần/ngày
>23 kg đến 40 kg: 60mg x 2 lần/ngày
> 40 kg: 75 mg x 2 lần/ ngày.
* Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Việc dự phòng cúm mùa cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch từ 1 tuổi trở lên được khuyên là 12 tuần. Không cần điều chỉnh liều.
* Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người già khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
* Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
* Bệnh nhân suy thận:
– Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 60 ml/phút.
– Độ thanh thải creatinine từ 30 – 60 ml/phút, giảm liều Tamiflu xuống 30mg/lần x 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày. Trong phòng ngừa cúm chỉ cần uống 30 mg 1 lần/ngày.
– Độ thanh thải creatinine từ 10 – 30 ml/phút, giảm liều xuống 30mg/lần x 1 lần/ngày, trong 5 ngày. Trường hợp phòng ngừa cúm bệnh nhân uống liều 30mg cách ngày.
– Bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, có thể dùng liều khởi đầu 30 mg trước khi bắt đầu thẩm phân máu. Sau đó, nên dùng 1 liều 30mg sau mỗi lần thẩm phân máu trong điều trị cúm, dùng 1 liều 30mg sau mỗi lần thẩm phân máu xen kẽ trong phòng ngừa bệnh cúm.
– Thẩm phân phúc mạc: liều 30 mg trước khi bắt đầu thẩm phân máu. Sau đó, bổ sung các liều 30mg mỗi 5 ngày trong điều trị cúm, bổ sung các liều 30mg mỗi 7 ngày trong phòng ngừa bệnh cúm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Phụ nữ có thai có thể dùng Tamiflu, sau khi cân nhắc thông tin an toàn sẵn có, khả năng gây bệnh của chủng virus hiện hành và thể trạng của người phụ nữ có thai.
– Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, vì vậy cần cân nhắc tính gây bệnh của chủng virus cúm hiện hành và tình trạng sức khỏe của bà mẹ cho con bú để xem xét sử dụng oseltamivir.
Chống chỉ định: Quá mẫn với oseltamivir phosphate với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Chỉ định:
– Điều trị bệnh cúm: Tamiflu được chỉ định để điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng có biểu hiện triệu chứng điển hình của cúm trong thời gian virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng. Hiệu quả khi bắt đầu điều trị trong vòng 2 ngày sau khi xuất hiện triệu chứng cúm đầu tiên.
– Phòng ngừa bệnh cúm: Phòng ngừa cúm ở những người từ 1 tuổi trở lên sau khi tiếp xúc với bệnh nhân cúm đã được chẩn đoán lâm sàng trong giai đoạn virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng.
Cách dùng: Đường uống, kèm hoặc không kèm thức ăn. Tamiflu kèm với thức ăn có thể làm tăng khả năng dung nạp thuốc ở một số bệnh nhân.
Liều dùng:
* Liều dùng trong trường hợp điều trị cúm
– Người lớn, thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 75 mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:
≤ 15 kg: 30mg x 2 lần/ngày
> 15 kg đến 23 kg: 45mg x 2 lần/ngày
>23 kg đến 40 kg: 60mg x 2 lần/ngày
> 40 kg: 75 mg x 2 lần/ ngày.
– Trẻ em dưới 1 tuổi liều khuyến cáo là 3mg/kg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. Liều khuyến cáo này không áp dụng cho trẻ sơ sinh có số tuần tuổi dưới 36 tuần kể từ khi thụ thai.
* Liều dùng trong trường hợp phòng ngừa cúm
– Người lớn và thanh thiếu niên 13 tuổi trở lên: Liều khuyên dùng 75 mg/lần x 1 lần/ngày, uống ít nhất 10 ngày.
– Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:
≤ 15 kg: 30mg x 2 lần/ngày
> 15 kg đến 23 kg: 45mg x 2 lần/ngày
>23 kg đến 40 kg: 60mg x 2 lần/ngày
> 40 kg: 75 mg x 2 lần/ ngày.
* Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Việc dự phòng cúm mùa cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch từ 1 tuổi trở lên được khuyên là 12 tuần. Không cần điều chỉnh liều.
* Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho người già khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
* Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ hoặc vừa khi được điều trị hoặc phòng ngừa bệnh cúm.
* Bệnh nhân suy thận:
– Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 60 ml/phút.
– Độ thanh thải creatinine từ 30 – 60 ml/phút, giảm liều Tamiflu xuống 30mg/lần x 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày. Trong phòng ngừa cúm chỉ cần uống 30 mg 1 lần/ngày.
– Độ thanh thải creatinine từ 10 – 30 ml/phút, giảm liều xuống 30mg/lần x 1 lần/ngày, trong 5 ngày. Trường hợp phòng ngừa cúm bệnh nhân uống liều 30mg cách ngày.
– Bệnh nhân đang thẩm phân máu định kỳ, có thể dùng liều khởi đầu 30 mg trước khi bắt đầu thẩm phân máu. Sau đó, nên dùng 1 liều 30mg sau mỗi lần thẩm phân máu trong điều trị cúm, dùng 1 liều 30mg sau mỗi lần thẩm phân máu xen kẽ trong phòng ngừa bệnh cúm.
– Thẩm phân phúc mạc: liều 30 mg trước khi bắt đầu thẩm phân máu. Sau đó, bổ sung các liều 30mg mỗi 5 ngày trong điều trị cúm, bổ sung các liều 30mg mỗi 7 ngày trong phòng ngừa bệnh cúm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Thời kỳ mang thai: Phụ nữ có thai có thể dùng Tamiflu, sau khi cân nhắc thông tin an toàn sẵn có, khả năng gây bệnh của chủng virus hiện hành và thể trạng của người phụ nữ có thai.
– Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, vì vậy cần cân nhắc tính gây bệnh của chủng virus cúm hiện hành và tình trạng sức khỏe của bà mẹ cho con bú để xem xét sử dụng oseltamivir.
Chống chỉ định: Quá mẫn với oseltamivir phosphate với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh là bệnh viện chuyên khoa, tuyến chuyên môn cao nhất về khám chữa bệnh trong lĩnh vực sản phụ khoa và nhi khoa của tỉnh.
Vị trí nằm cạnh quốc lộ 18A, phía Tây của thành phố Hạ Long, là trung tâm kết nối các khu dân cư đông đúc của Quảng Ninh, Hải Dương và Hải Phòng.
© Copyright 2022| Bản quyền thuộc về Bệnh viện Sản Nhi Quảng NinhThiết kế bởi: Truyền thông Đa Hình.