"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Zolifast 1000

Giá thuốc: 0 đ

* Thông tin chi tiết:

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Chỉ định: Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục.
– Nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
– Nhiễm trùng nhãn khoa.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật

Cách dùng:

Hoà tan thuốc bột với nước cất pha tiêm, lắc đều. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch.
* Tiêm tĩnh mạch:
– 1g Cefazolin + 10ml nước cất
– 2g Cefazolin + 10ml nước cất
* Tiêm bắp:
– 1g Cefazolin + 2,5ml nước cất
– 2g Cefazolin + 5ml nước cất

Liều lượng:

* Người lớn:
– Liều thông thường: 1g-3g/ngày chia thành 2-4 lần.
– Liều tối đa: 6g/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
* Người lớn suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin ≥ 55 ml/phút: Liều thông thường.
– Độ thanh thải Creatinin 54-35 ml/phút: Liều thông thường, 8 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin 34-11 ml/phút: 1/2 liều thông thường, 12 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin ≤ 10 ml/phút: 1/2 liều thông thường, 18-24 giờ/lần.
* Trẻ em:
– 20-50mg/kg/ngày
– Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng đến 100mg/kg/ngày, chia làm 2-4 liều nhỏ.
* Trẻ em suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin 40-70 ml/phút: 60% liều thông thường, 12 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin 20-40 ml/phút: 25% liều thông thường, 12 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin 5-25 ml/phút: 10% liều thông thường, 24 giờ/lần.
* Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
– 1g tiêm trước khi phẫu thuật 30 phút.
– Nếu phẫu thuật kéo dài tiêm tiếp 0,5-1g trong khi phẫu thuật.
– Sau khi phẫu thuật tiêm 0,5-1g, 6-8 giờ/lần trong vòng 24 giừo sau khi phẫu thuật.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

* Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai, nên thuốc này chỉ sử dụng cho người mang thai khi thực sự cần thiết.
* Phụ nữ cho con bú: Cefazolin bài tiết ra trong sữa mẹ với nồng độ thấp, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho phuj nữ cho con bú.

Chống chỉ định: Tiền sử dị ứng với kháng sinh Cephalosporin và các kháng sinh Beta-lactam khác.

Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

Tên thuốc: Zolifast 1000

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Chỉ định: Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và sinh dục.
– Nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp.
– Nhiễm trùng nhãn khoa.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật

Cách dùng:

Hoà tan thuốc bột với nước cất pha tiêm, lắc đều. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch.
* Tiêm tĩnh mạch:
– 1g Cefazolin + 10ml nước cất
– 2g Cefazolin + 10ml nước cất
* Tiêm bắp:
– 1g Cefazolin + 2,5ml nước cất
– 2g Cefazolin + 5ml nước cất

Liều lượng:

* Người lớn:
– Liều thông thường: 1g-3g/ngày chia thành 2-4 lần.
– Liều tối đa: 6g/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
* Người lớn suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin ≥ 55 ml/phút: Liều thông thường.
– Độ thanh thải Creatinin 54-35 ml/phút: Liều thông thường, 8 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin 34-11 ml/phút: 1/2 liều thông thường, 12 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin ≤ 10 ml/phút: 1/2 liều thông thường, 18-24 giờ/lần.
* Trẻ em:
– 20-50mg/kg/ngày
– Nhiễm khuẩn nặng: có thể tăng đến 100mg/kg/ngày, chia làm 2-4 liều nhỏ.
* Trẻ em suy thận:
– Độ thanh thải Creatinin 40-70 ml/phút: 60% liều thông thường, 12 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin 20-40 ml/phút: 25% liều thông thường, 12 giờ/lần.
– Độ thanh thải Creatinin 5-25 ml/phút: 10% liều thông thường, 24 giờ/lần.
* Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
– 1g tiêm trước khi phẫu thuật 30 phút.
– Nếu phẫu thuật kéo dài tiêm tiếp 0,5-1g trong khi phẫu thuật.
– Sau khi phẫu thuật tiêm 0,5-1g, 6-8 giờ/lần trong vòng 24 giừo sau khi phẫu thuật.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

* Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai, nên thuốc này chỉ sử dụng cho người mang thai khi thực sự cần thiết.
* Phụ nữ cho con bú: Cefazolin bài tiết ra trong sữa mẹ với nồng độ thấp, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho phuj nữ cho con bú.

Chống chỉ định: Tiền sử dị ứng với kháng sinh Cephalosporin và các kháng sinh Beta-lactam khác.

Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh