"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Disthyrox

Giá thuốc: 0 đ

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Levothyroxin natri 100 mcg

2. Dạng bào chế: Viên nén

3. Chỉ định: Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ( thiểu năng tuyến giáp). Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường. Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường. Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp. Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

4. Cách dùng (các lưu ý): Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng , khi dạ dày rỗng, ít nhất ½ giờ trước khi ăn sáng. Trẻ em uống ít nhất ½ giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày . Ngậm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn ( chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống) sau đó cho trẻ uống thêm một ít nước.

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Suy giáp: Liều khởi đầu :25-50mcg, liều tiếp theo : 100-200mcg. Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp: 75-200mcg. Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường: 75-200mcg. Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp: 50-100mcg. Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: 150-300mcg. Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp: 200mcg/ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp). Trẻ em: Từ 0-6 tháng: 25-50mcg/ ngày. Từ 6-24 tháng: 50-75 mcg/ ngày. Từ 2-10 tuổi: 75-125mcg/ngày. Từ 10-16 tuổi: 100-200 mcg/ngày. Từ 16 tuổi : 100-200mcg/ ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Cần điều chỉnh liều bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh. Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc.

7. Chống chỉ định: Cường giáp trừ những người đang điều trị với các chất kháng giáp trạng tổng hợp. Bệnh nhân bị bệnh tim mất bù, bệnh động mạch vành hoặc rối loạn nhịp tim không kiểm soát được.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

Tên thuốc: Disthyrox

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

1. Thành phần (hoạt chất và hàm lượng): Levothyroxin natri 100 mcg

2. Dạng bào chế: Viên nén

3. Chỉ định: Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ( thiểu năng tuyến giáp). Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường. Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường. Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp. Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

4. Cách dùng (các lưu ý): Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng , khi dạ dày rỗng, ít nhất ½ giờ trước khi ăn sáng. Trẻ em uống ít nhất ½ giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày . Ngậm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn ( chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống) sau đó cho trẻ uống thêm một ít nước.

5. Liều lượng (bao gồm cả đối tượng đặc biệt suy gan, thận): Người lớn: Suy giáp: Liều khởi đầu :25-50mcg, liều tiếp theo : 100-200mcg. Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp: 75-200mcg. Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường: 75-200mcg. Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp: 50-100mcg. Các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: 150-300mcg. Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp: 200mcg/ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp). Trẻ em: Từ 0-6 tháng: 25-50mcg/ ngày. Từ 6-24 tháng: 50-75 mcg/ ngày. Từ 2-10 tuổi: 75-125mcg/ngày. Từ 10-16 tuổi: 100-200 mcg/ngày. Từ 16 tuổi : 100-200mcg/ ngày

6. Phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai: Cần điều chỉnh liều bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh. Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng thuốc.

7. Chống chỉ định: Cường giáp trừ những người đang điều trị với các chất kháng giáp trạng tổng hợp. Bệnh nhân bị bệnh tim mất bù, bệnh động mạch vành hoặc rối loạn nhịp tim không kiểm soát được.

Nguồn: Tờ hướng dẫn sử dụng