"Sức khỏe của bạn - Trách nhiệm của chúng tôi !""

Tài liệu lưu hành nội bộ. Thông tin cho cán bộ y tế.

Tên thuốc: Volulyte 6%

Giá thuốc: 0 đ

* Thông tin chi tiết:

Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Chỉ định: Giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp ở người lớn và trẻ em khi việc sử dụng dung dịch truyền đơn thuần không mang lại đầy đủ.

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch

Liều lượng:

*Người lớn:
– Liều hàng ngày tối đa không quá 30ml/1kg thể trọng.
– Trong quá trình dùng thuốc cần theo dõi liên tục huyết động của bệnh nhân và ngừng truyền dịch ngay khi đạt được mục tiêu huyết động phù hợp.
*Trẻ em:
– Các dữ liệu và độ an toàn của dịch truyền HES trên trẻ em còn hạn chế, do đó chỉ khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên bệnh nhân này theo các hướng dẫn điều trị hiện hành của Bộ Y tế.
– Liều dùng cho trẻ em nên phù hợp với nhu cầu dịch keo của mỗi cá thể bệnh nhân, có tính đến tình trạng bệnh tật, cũng như huyết động học và tình trạng mất nước

Phụ nữ có thai và cho con bú:

*Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng Volulyte cho phụ nữ có thai
– Chỉ có một số ít dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về sử dụng liều đơn dung dịch HES ở phụ nữ sinh mổ có gây tê tủy sống
– Không thấy dung dịch HES 6% trong dung dịch 0,9% Natri clorid có ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của người mẹ cũng như trẻ sơ sinh
– Các nghiên cứu trên động vài không cho thấy các tác dụng nguy hại đối với sự mang thai, sự phát triển của phôi và thai trong quá trình sinh đẻ và sự phát triển sau khi sinh. Không sử bằng chứng về tác động gây quái thai.
– Chỉ nên dùng cho thai phụ khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra đối với phôi thai
– Chưa có dữ liệu về sử dụng Volulyte trong giai đoạn chuyển dạ và sinh nở trừ các trường hợp sinh mổ. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
– Chưa có dữ liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc có khả năng tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi truyền Volulyte cho phụ nữ cho con bú.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với dược chất hoặc các tá dược trong thành phẩm chế phẩm
– Nhiễm trùng huyết
– Bỏng
– Suy thận hoặc dùng liệu pháp thay thế thận
– Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ
– Bệnh nhân nặng ( đang điều trị tại khoa HSTC )
– Những tình trạng có nguy cơ quá tải dịch, đặc biệt trường hợp phù phổi và suy tim sung huyết
– Thừa nước
– Mất nước
– Tăng kali huyết
– Tăng kali huyết nghiêm trọng hoặc do tăng clo huyết nghiêm trọng
– Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
– Có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc đông máu; rối loạn đông máu nghiêm trọng
– Bệnh nhân ghép tạng

Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh

* Hướng dẫn sử dụng:

Paste the pdf file link from setting widget.

Tên thuốc: Volulyte 6%

Giá thuốc: 0 đ

* Hướng dẫn sử dụng:

Please enter correct URL of your document.

* Thông tin chi tiết:

Dạng bào chế: Dung dịch truyền tĩnh mạch.

Chỉ định: Giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp ở người lớn và trẻ em khi việc sử dụng dung dịch truyền đơn thuần không mang lại đầy đủ.

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch

Liều lượng:

*Người lớn:
– Liều hàng ngày tối đa không quá 30ml/1kg thể trọng.
– Trong quá trình dùng thuốc cần theo dõi liên tục huyết động của bệnh nhân và ngừng truyền dịch ngay khi đạt được mục tiêu huyết động phù hợp.
*Trẻ em:
– Các dữ liệu và độ an toàn của dịch truyền HES trên trẻ em còn hạn chế, do đó chỉ khuyến cáo sử dụng dịch truyền HES trên bệnh nhân này theo các hướng dẫn điều trị hiện hành của Bộ Y tế.
– Liều dùng cho trẻ em nên phù hợp với nhu cầu dịch keo của mỗi cá thể bệnh nhân, có tính đến tình trạng bệnh tật, cũng như huyết động học và tình trạng mất nước

Phụ nữ có thai và cho con bú:

*Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng Volulyte cho phụ nữ có thai
– Chỉ có một số ít dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về sử dụng liều đơn dung dịch HES ở phụ nữ sinh mổ có gây tê tủy sống
– Không thấy dung dịch HES 6% trong dung dịch 0,9% Natri clorid có ảnh hưởng xấu đến sự an toàn của người mẹ cũng như trẻ sơ sinh
– Các nghiên cứu trên động vài không cho thấy các tác dụng nguy hại đối với sự mang thai, sự phát triển của phôi và thai trong quá trình sinh đẻ và sự phát triển sau khi sinh. Không sử bằng chứng về tác động gây quái thai.
– Chỉ nên dùng cho thai phụ khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra đối với phôi thai
– Chưa có dữ liệu về sử dụng Volulyte trong giai đoạn chuyển dạ và sinh nở trừ các trường hợp sinh mổ. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
– Chưa có dữ liệu thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc có khả năng tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi truyền Volulyte cho phụ nữ cho con bú.

Chống chỉ định:

– Quá mẫn với dược chất hoặc các tá dược trong thành phẩm chế phẩm
– Nhiễm trùng huyết
– Bỏng
– Suy thận hoặc dùng liệu pháp thay thế thận
– Xuất huyết não hoặc xuất huyết nội sọ
– Bệnh nhân nặng ( đang điều trị tại khoa HSTC )
– Những tình trạng có nguy cơ quá tải dịch, đặc biệt trường hợp phù phổi và suy tim sung huyết
– Thừa nước
– Mất nước
– Tăng kali huyết
– Tăng kali huyết nghiêm trọng hoặc do tăng clo huyết nghiêm trọng
– Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
– Có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc đông máu; rối loạn đông máu nghiêm trọng
– Bệnh nhân ghép tạng

Tổ thông tin thuốc – Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ninh